Khoản chi tăng thêm cho lao động nữ có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp có bao gồm các khoản chi tăng thêm cho lao động nữ hay không?

Khoản chi tăng thêm cho lao động nữ có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Theo Điều 83 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:

Chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động đầu tư xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo, cơ sở y tế, công trình văn hóa và các công trình phúc lợi khác bảo đảm các điều kiện về quy mô, tiêu chuẩn theo quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa thì được hưởng các ưu đãi theo quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở cho người lao động thì được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của Luật Nhà ở.
Trường hợp đầu tư, tổ chức nhà trẻ, lớp mẫu giáo thì được miễn hoặc giảm tiền thuê cơ sở vật chất.
2. Người sử dụng lao động được Nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Các khoản chi tăng thêm cho lao động nữ, bảo đảm bình đẳng giới và phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc quy định tại Nghị định này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính.

Theo đó những khoản chi tăng thêm cho lao động nữ, bảo đảm bình đẳng giới và phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính.

Khoản chi tăng thêm cho lao động nữ có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Khoản chi tăng thêm cho lao động nữ có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động nữ làm việc tại cơ sở của mình?

Theo Điều 136 Bộ luật Lao động 2019 quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với lao động nữ làm việc tại cơ sở của mình như sau:

- Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, bố trí, sắp xếp việc làm, đào tạo, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác.

- Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của phụ nữ.

- Bảo đảm có đủ buồng tắm và buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc.

- Giúp đỡ, hỗ trợ xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo hoặc một phần chi phí gửi trẻ, mẫu giáo cho người lao động.

Ngoài ra người sử dụng lao động cần thực hiện các quy định riêng đối với lao động nữ quy định tại Bộ luật Lao động 2019 như:

- Thực hiện bảo vệ thai sản theo Điều 137 Bộ luật Lao động 2019;

- Tuân thủ quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai theo Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;

- Thực hiện chế độ nghỉ thai sản cho lao động nữ theo Điều 139 Bộ luật Lao động 2019;

- Bảo đảm việc làm cho lao động nghỉ thai sản theo Điều 140 Bộ luật Lao động 2019;

- Cung cấp đầy đủ thông tin về tính chất nguy hiểm, nguy cơ, yêu cầu của công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con theo Điều 142 Bộ luật Lao động 2019.

Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

Theo Điều 135 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Chính sách của Nhà nước
1. Bảo đảm quyền bình đẳng của lao động nữ, lao động nam, thực hiện các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới và phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
2. Khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều kiện để lao động nữ, lao động nam có việc làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm việc theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn thời gian, giao việc làm tại nhà.
3. Có biện pháp tạo việc làm, cải thiện điều kiện lao động, nâng cao trình độ nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe, tăng cường phúc lợi về vật chất và tinh thần của lao động nữ nhằm giúp lao động nữ phát huy có hiệu quả năng lực nghề nghiệp, kết hợp hài hòa cuộc sống lao động và cuộc sống gia đình.
4. Có chính sách giảm thuế đối với người sử dụng lao động có sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định của pháp luật về thuế.
5. Nhà nước có kế hoạch, biện pháp tổ chức nhà trẻ, lớp mẫu giáo ở nơi có nhiều lao động. Mở rộng nhiều loại hình đào tạo thuận lợi cho lao động nữ có thêm nghề dự phòng và phù hợp với đặc điểm về cơ thể, sinh lý và chức năng làm mẹ của phụ nữ.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó có thể thấy rằng chính sách Nhà nước về bình đẳng giới trong lao động nhằm mục đích xây dựng một môi trường lao động công bằng và trung thực, nơi mọi người có cơ hội công bằng và không bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính.

Chính sách bình đẳng giới trong lao động không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân, mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội bền vững, khuyến khích sự công bằng, sáng tạo và xây dựng một xã hội tiến bộ.

Lao động nữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi đồng ý làm thêm giờ thì có được cho làm không?
Lao Động Tiền Lương
Khoản chi tăng thêm cho lao động nữ có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Lao Động Tiền Lương
Lao động nữ đang nuôi con từ 06 tháng tuổi thì trong thời gian làm việc của mỗi ngày được nghỉ bao lâu?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/07/2025, lao động nữ được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu phải có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cao hơn 30 năm đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Lao động nữ trong thời gian hành kinh có quyền được nghỉ trong giờ làm việc không?
Lao Động Tiền Lương
Nghị quyết 40: Lao động nữ sinh đủ hai con trước 35 tuổi được hỗ trợ 3 triệu đồng, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Lao động nữ có con trên 07 tuổi bị ốm đau có thuộc đối tượng được nghỉ hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh chuẩn mới nhất 2025 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 lao động nữ được nghỉ trước khi sinh tối đa mấy tháng?
Lao động tiền lương
Lao động nữ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao nhiêu năm thì được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lao động nữ
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào