Mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh chuẩn mới nhất 2025 là mẫu nào?

Tải mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh ở đâu? Ai là người chi trả chế độ thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội mới nhất?

Mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh chuẩn mới nhất 2025 là mẫu nào?

Theo Điều 139 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ thai sản
1. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
2. Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
3. Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương sau khi thỏa thuận với người sử dụng lao động.
4. Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng nhưng người lao động phải báo trước, được người sử dụng lao động đồng ý và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động. Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
5. Lao động nam khi vợ sinh con, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ mang thai hộ và người lao động là người mẹ nhờ mang thai hộ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo đó trước khi hết thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng nhưng người lao động phải báo trước, được người sử dụng lao động đồng ý và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh. Việc soạn thảo sẽ do người lao động chủ động thực hiện, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung và hình thức.

Có thể tham khảo mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh sau đây:

Mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh chuẩn mới nhất 2025 là mẫu nào?

Mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh chuẩn mới nhất 2025: TẢI VỀ.

Mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh chuẩn mới nhất 2025 là mẫu nào?

Mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh chuẩn mới nhất 2025 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Ai là người chi trả chế độ thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội mới nhất?

Theo Điều 16 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Cơ quan bảo hiểm xã hội
1. Cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.
2. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan bảo hiểm xã hội.

Theo đó cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội bao gồm chế độ thai sản.

Theo Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngoài ra Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng trợ cấp thai sản
..
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó dù người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay bảo hiểm xã hội tự nguyện thì cơ quan bảo hiểm xã hội cũng sẽ có trách nhiệm chi trả chế độ thai sản nếu người lao động có đủ điều kiện hưởng.

Nộp hồ sơ bao lâu thì có tiền thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội mới nhất?

Theo Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điều 61 của Luật này cho người sử dụng lao động. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 61 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động nộp hồ sơ quy định tại Điều 61 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong trường hợp thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con khi nhờ mang thai hộ, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hoặc không còn người sử dụng lao động.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngoài ra Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng trợ cấp thai sản
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điều 96 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó thời gian nhận được tiền thai sản (trợ cấp thai sản) đối người người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc cụ thể như sau:

Đối với người đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

- Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết tiền thai sản cho người lao động trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động;

- Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết tiền thai sản cho người lao động trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động;

Đối với người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết tiền thai sản cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Lưu ý: trường hợp không giải quyết thì cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lao động nữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin đi làm lại sớm sau khi sinh chuẩn mới nhất 2025 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 lao động nữ được nghỉ trước khi sinh tối đa mấy tháng?
Lao động tiền lương
Lao động nữ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao nhiêu năm thì được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải tham khảo ý kiến của lao động nữ khi người sử dụng lao động quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của phụ nữ không?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, lao động nữ sinh đôi được nghỉ dưỡng sức tối đa bao nhiêu ngày? Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản là khi nào?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động nữ làm việc tại cơ sở của mình?
Lao động tiền lương
Lao động nữ sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý nếu bị thôi việc thì có vi phạm pháp luật?
Lao động tiền lương
Lao động nữ được nghỉ trong giờ làm việc bao lâu nếu đang nuôi con nhỏ mà bị hành kinh?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, lao động nữ tham gia BHXH bắt buộc sau khi mang thai có được hưởng chế độ thai sản khi sinh con không?
Lao động tiền lương
Chăm sóc sức khỏe lao động nữ tại nơi làm việc như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lao động nữ
37 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào