Lao động nữ có con trên 07 tuổi bị ốm đau có thuộc đối tượng được nghỉ hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau không?
Lao động nữ có con trên 07 tuổi bị ốm đau có thuộc đối tượng được nghỉ hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;
b) Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
c) Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản này;
đ) Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
e) Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
...
Căn cứ theo Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau
1. Thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) cho mỗi con tối đa là 20 ngày nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau của mỗi người theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Theo đó, đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
Thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau trong một năm như sau:
- Đối với con dưới 03 tuổi: Tối đa 20 ngày.
- Đối với con từ đủ 03 đến dưới 07 tuổi: Tối đa là 15 ngày.
Như vậy, lao động nữ có con trên 07 tuổi bị ốm đau không thuộc đối tượng được nghỉ hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau.
Lao động nữ có con trên 07 tuổi bị ốm đau có thuộc đối tượng được nghỉ hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau không?
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động nữ gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động nữ bao gồm:
(1) Trường hợp con của người lao động điều trị nội trú thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy ra viện;
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;
- Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.
(2) Trường hợp con của người lao động điều trị ngoại trú thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;
- Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
(3) Trường hợp con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau là các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
- Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 48 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau
1. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điều 47 của Luật này cho người sử dụng lao động. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.











- Sắp xếp tổ chức bộ máy: Chính thức cho nghỉ việc toàn bộ CCVC và người lao động theo Công văn 1767 khi không đáp ứng tiêu chí gì?
- Quyết định tăng tiền lương lên cao hơn trong năm 2025 cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được đề xuất thực hiện trong trường hợp nào?
- Chính thức áp dụng chế độ tiền lương mới cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau năm 2026 xác định mức tiền lương thấp nhất như thế nào đối với khu vực công?
- Chính thức bỏ lương cơ sở 2,34 triệu của 9 đối tượng CBCCVC và LLVT thì cơ cấu tiền lương mới gồm những khoản tiền nào?
- Chính thức điều chỉnh lại tiền lương, phụ cấp cán bộ công chức cấp xã phù hợp với quy định mới của pháp luật vào thời điểm nào theo Quyết định 759?