03 trường hợp thực hiện việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội là gì?

03 trường hợp thực hiện việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội theo Luật Sĩ quan Quân đội hiện hành lầ gì?

03 trường hợp thực hiện việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
1. Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.
2. Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây :
a) Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;
b) Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;
c) Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.
3. Sĩ quan có thể được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ có quy định cấp bậc quân hàm cao nhất thấp hơn cấp bậc quân hàm hiện tại trong những trường hợp sau đây:
a) Tăng cường cho nhiệm vụ đặc biệt;
b) Thay đổi tổ chức, biên chế;
c) Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khoẻ của sĩ quan.

Theo đó, việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan quân đội được thực hiện trong các trường hợp sau đây :

- Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;

- Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;

- Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ theo quy định mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.

03 trường hợp thực hiện việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội là gì?

03 trường hợp thực hiện việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được bổ sung bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định như sau:

Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ, chức danh của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Theo đó, tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có những nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có những nghĩa vụ sau:

- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Sĩ quan quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
03 trường hợp thực hiện việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội là gì?
Lao Động Tiền Lương
Năm 2025, sĩ quan quân đội có được hưởng mức phụ cấp công vụ hay không?
Lao Động Tiền Lương
Sĩ quan quân đội vi phạm kỷ luật quân đội bị xử lý theo Điều lệnh quản lý bộ đội đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Sĩ quan quân đội tạm thời không được mang quân hàm trong trường hợp nào?
Lao Động Tiền Lương
Quy định về quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan quân đội thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Sĩ quan quân đội nhân dân nào được xét lương trước thời hạn theo Thông tư 18 2025 TT BQP?
Lao Động Tiền Lương
Sĩ quan Quân đội có thành tích công tác đột xuất được xét thưởng dựa trên những tiêu chí nào?
Lao Động Tiền Lương
Cán bộ công chức ngoài quân đội có được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ không?
Lao động tiền lương
Quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Ngày 14 3 2025 là ngày gì? Sĩ quan quân đội có được nghỉ vào ngày 14 tháng 3 không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sĩ quan quân đội
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào