Quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội gồm những nội dung gì?

Nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội bao gồm những gì? Sĩ quan Quân đội nhân dân có cần phải kê khai tài sản, thu nhập không?

Quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội gồm những nội dung gì?

Theo Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định thì sĩ quan quân đội là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Theo Điều 45 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội bao gồm:

- Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về sĩ quan;

- Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ sĩ quan;

- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, bố trí, sử dụng sĩ quan; chính sách, chế độ đối với đội ngũ sĩ quan;

- Chỉ đạo, tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm đối với sĩ quan và việc thi hành các quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999.

Quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội gồm những nội dung gì?

Quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Sĩ quan Quân đội nhân dân có cần phải kê khai tài sản, thu nhập không?

Theo Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 (có cụm từ bị thay thế bởi khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp 2020) quy định:

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
1. Cán bộ, công chức.
2. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
3. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Theo đó sĩ quan Quân đội nhân dân thuộc đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập.

Sĩ quan Quân đội nhân dân cần phải kê khai tài sản, thu nhập gì?

Theo Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định:

Tài sản, thu nhập phải kê khai
1. Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
2. Chính phủ quy định mẫu bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập quy định tại Điều này.

Theo đó các tài sản, thu nhập sĩ quan Quân đội nhân dân cần phải kê khai gồm:

- Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

- Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

- Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

- Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Có những loại kê khai tài sản, thu nhập nào?

Theo Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định:

Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
1. Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;
b) Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;
b) Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.
4. Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
b) Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này. Thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Theo đó có 04 loại kê khai tài sản, thu nhập bao gồm: Kê khai lần đầu; kê khai bổ sung; kê khai hằng năm; kê khai phục vụ công tác cán bộ.

Sĩ quan quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Ngày 14 3 2025 là ngày gì? Sĩ quan quân đội có được nghỉ vào ngày 14 tháng 3 không?
Lao động tiền lương
Xét thăng quân hàm cấp tướng trước thời hạn theo tiêu chí tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Xét thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc đối với sĩ quan quân đội theo tiêu chí tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới áp dụng cho Thiếu tá sĩ quan quân đội khi cải cách tiền lương được xây dựng trên cơ sở mở rộng quan hệ tiền lương đúng không?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới Trung úy sĩ quan quân đội khi cải cách tiền lương được trình Trung ương xem xét sau thời gian nào?
Lao động tiền lương
Có khen thưởng sĩ quan quân đội đang trong thời gian thi hành kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế đúng không?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội được nghỉ hưu khi hết tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất đúng không?
Lao động tiền lương
Có được chuyển công tác đối với sĩ quan quân đội bị phát hiện có hành vi vi phạm nhưng chưa được xử lý không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sĩ quan quân đội
22 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan quân đội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan quân đội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào