Sĩ quan quân đội tạm thời không được mang quân hàm trong trường hợp nào?
Sĩ quan quân đội tạm thời không được mang quân hàm trong trường hợp nào?
Theo Điều 49 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định:
Xử lý vi phạm
1. Sĩ quan vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật của Nhà nước thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo Điều lệnh quản lý bộ đội, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Sĩ quan tạm thời không được mang quân hàm khi bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam; sĩ quan bị phạt tù thì đương nhiên bị tước quân hàm khi bản án có hiệu lực pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Luật này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Theo đó sĩ quan quân đội tạm thời không được mang quân hàm khi bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam. Nếu sĩ quan quân đội bị phạt tù thì đương nhiên bị tước quân hàm khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Sĩ quan quân đội tạm thời không được mang quân hàm trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Tước quân hàm sĩ quan khi sĩ quan quân đội thực hiện hành vi nào?
Theo Mục 1 Chương 3 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định thì tước quân hàm có thể áp dụng khi sĩ quan quân đội thực hiện các hành vi sau đây:
- Chống mệnh lệnh (Điều 15 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Làm nhục đồng đội (Điều 18 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Hành hung đồng đội (Điều 19 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Vắng mặt trái phép (Điều 20 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Đào ngũ (Điều 21 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Trốn tránh nhiệm vụ (Điều 22 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu (Điều 23 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước (Điều 24 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật (Điều 29 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự (Điều 30 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm (Điều 31 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Quấy nhiễu Nhân dân (Điều 32 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Chiếm đoạt tài sản (Điều 35 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Vi phạm liên quan đến ma túy (Điều 40 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng (Điều 41 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
- Các hành vi vi phạm khác (Điều 43 Thông tư 143/2023/TT-BQP);
Ngoài ra theo Điều 45 Thông tư 143/2023/TT-BQP thì người nào vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo thì bị kỷ luật từ cách chức, giáng cấp bậc quân hàm đến tước quân hàm sĩ quan (trừ các hành vi quy định tại Điều 40 Thông tư 143/2023/TT-BQP).
Sĩ quan quân đội cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung gì?
Theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định:
Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
Theo đó sĩ quan quân đội cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung gồm:
- Sĩ quan quân đội cần cần có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
- Ngoài ra sĩ quan quân đội cần có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.











- Quyết định chính thức bãi bỏ lương cơ sở, bãi bỏ hệ số lương của 09 đối tượng CBCCVC và LLVT, mở rộng quan hệ tiền lương sau 2026 như thế nào?
- Không đồng ý giải quyết cho nghỉ hưu trước tuổi, cán bộ công chức viên chức người lao động có nguyện vọng xin nghỉ theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thế nào theo Hướng dẫn 01?
- Giảm tiền lương cán bộ công chức viên chức khi thay mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng bằng mức lương cơ bản đúng không?
- Sau 01/7/2025, Chính phủ quy định lại mức điều chỉnh lương hưu cán bộ công chức viên chức, lực lượng vũ trang và người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên cơ sở nào?
- Quốc hội ban hành nghị quyết về sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã trước ngày nào? Xác định số lượng đại biểu HĐND cấp tỉnh theo nguyên tắc nào?