Sĩ quan quân đội nhân dân nào được xét lương trước thời hạn theo Thông tư 18 2025 TT BQP?
Sĩ quan quân đội nhân dân nào được xét lương trước thời hạn theo Thông tư 18 2025 TT BQP?
Vừa qua, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 18/2025/TT-BQP quy định phong quân hàm học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ, thăng quân hàm sĩ quan cấp tá, cấp úy vượt bậc, trước thời hạn và nâng lương sĩ quan trước thời hạn.
Tại Điều 7 Thông tư 18 2025 TT BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về các tiêu chí xét lương trước thời hạn với sĩ quan quân đội như sau:
[1] Sĩ quan đã có cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm được xem xét nâng lương trước thời hạn khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Sĩ quan cấp tướng:
Được tặng thưởng một trong các hình thức khen thưởng quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 18/2025/TT-BQP, được xem xét nâng lương trước thời hạn sau khi sĩ quan có quyết định khen thưởng.
Được tặng thưởng một trong các hình thức khen thưởng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 18/2025/TT-BQP, được xem xét nâng lương trước thời hạn không quá 24 tháng.
- Sĩ quan cấp tá, cấp ủy:
Được tặng thưởng một trong các hình thức khen thưởng quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 18/2025/TT-BQP, được xem xét nâng lương trước thời hạn sau khi sĩ quan có quyết định khen thưởng.
Được tặng thưởng một trong các hình thức khen thưởng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 18/2025/TT-BQP, được xem xét nâng lương trước thời hạn không quá 24 tháng.
Có đủ tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư 18/2025/TT-BQP, được xem xét nâng lương trước thời hạn không quá 12 tháng.
[2] Trường hợp trong niên hạn cán bộ đạt nhiều thành tích thì chỉ áp dụng một thành tích để xét nâng lương trước thời hạn (các thành tích còn lại không được bảo lưu); nếu chưa được xét lương trước thời hạn thì bảo lưu một trong các thành tích đã đạt được để xem xét nâng lương trước thời hạn của lần nâng lương tiếp theo.
[3] Trường hợp đặc biệt chưa quy định tại khoản 1 Điều này do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Như vậy, Sĩ quan nhân dân đã có cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm: Sĩ quan cấp tướng và Sĩ quan cấp tá, cấp ủy có đủ tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định trên sẽ được xét lương trước thời hạn.
Xem chi tiết Thông tư 18/2025/TT-BQP: Tại đây
Sĩ quan quân đội nhân dân nào được xét lương trước thời hạn theo Thông tư 18 2025 TT BQP?
Sĩ quan bao gồm những nhóm ngành nào?
Căn cứ theo Điều 9 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định:
Nhóm ngành sĩ quan
Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:
1. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;
2. Sĩ quan chính trị;
3. Sĩ quan hậu cần;
4. Sĩ quan kỹ thuật;
5. Sĩ quan chuyên môn khác.
Như vậy, Sĩ quan bao gồm 5 nhóm ngành:
1. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;
2. Sĩ quan chính trị;
3. Sĩ quan hậu cần;
4. Sĩ quan kỹ thuật;
5. Sĩ quan chuyên môn khác.
Tiêu chuẩn chung của Sĩ quan Quân đội nhân dân là gì?
Căn cứ theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn chung của sĩ quan như sau
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
Nghĩa vụ của sĩ quan như thế nào?
Căn cứ theo Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:
- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
- Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.











- Hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày có phải bằng một nửa hưởng một ngày đúng không?
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày bằng một tháng chia cho bao nhiêu ngày tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
- Khi nào thì người sử dụng lao động được phép xóa bỏ hiện trường vụ tai nạn lao động nặng?
- Người lao động có được đơn phương nghỉ việc khi bị điều chuyển công việc quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm hay không?
- Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam cụ thể ra sao?