Quy định về quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan quân đội thế nào?

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan quân đội ra sao?

Quy định về quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan quân đội thế nào?

Theo Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Theo Điều 3 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Theo Điều 22 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan như sau:

- Sĩ quan có cấp bậc quân hàm cao hơn là cấp trên của sĩ quan có cấp bậc quân hàm thấp hơn;

- Trường hợp sĩ quan có chức vụ cao hơn nhưng có cấp bậc quân hàm bằng hoặc thấp hơn cấp bậc quân hàm của sĩ quan thuộc quyền thì sĩ quan có chức vụ cao hơn là cấp trên.

Quy định về quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan quân đội thế nào?

Quy định về quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan quân đội thế nào? (Hình từ Internet)

Miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan quân đội trong trường hợp nào?

Theo Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
1. Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.
2. Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây :
a) Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;
b) Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;
c) Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.
3. Sĩ quan có thể được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ có quy định cấp bậc quân hàm cao nhất thấp hơn cấp bậc quân hàm hiện tại trong những trường hợp sau đây:
a) Tăng cường cho nhiệm vụ đặc biệt;
b) Thay đổi tổ chức, biên chế;
c) Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khoẻ của sĩ quan.

Theo đó miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan quân đội trong các trường hợp sau:

- Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;

- Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;

- Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan quân đội có nghĩa vụ, trách nhiệm gì?

Theo Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định sĩ quan quân đội có các nghĩa vụ như sau:

- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Ngoài ra theo Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định thì sĩ quan có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Sĩ quan quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Sĩ quan quân đội tạm thời không được mang quân hàm trong trường hợp nào?
Lao Động Tiền Lương
Quy định về quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan quân đội thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Sĩ quan quân đội nhân dân nào được xét lương trước thời hạn theo Thông tư 18 2025 TT BQP?
Lao Động Tiền Lương
Sĩ quan Quân đội có thành tích công tác đột xuất được xét thưởng dựa trên những tiêu chí nào?
Lao Động Tiền Lương
Cán bộ công chức ngoài quân đội có được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ không?
Lao động tiền lương
Quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Ngày 14 3 2025 là ngày gì? Sĩ quan quân đội có được nghỉ vào ngày 14 tháng 3 không?
Lao động tiền lương
Xét thăng quân hàm cấp tướng trước thời hạn theo tiêu chí tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Xét thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc đối với sĩ quan quân đội theo tiêu chí tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới áp dụng cho Thiếu tá sĩ quan quân đội khi cải cách tiền lương được xây dựng trên cơ sở mở rộng quan hệ tiền lương đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sĩ quan quân đội
16 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào