Kết từ là gì? Đặc điểm kết từ? Tác dụng kết từ là gì? Ví dụ về kết từ? Yêu cầu cần đạt trong viết và nói môn Tiếng Việt lớp 5 là gì?
Kết từ là gì? Đặc điểm kết từ? Ví dụ về kết từ? Tác dụng kết từ trong câu là gì?
Kết từ là những từ dùng để liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong một câu, giúp câu văn trở nên logic, mạch lạc và dễ hiểu hơn. Kết từ thường được sử dụng trong các câu ghép hoặc câu có nhiều thành phần song song. Nhờ có kết từ, các ý trong câu có thể liên kết chặt chẽ với nhau, thể hiện rõ mối quan hệ giữa các phần của câu, giúp người đọc, người nghe dễ dàng tiếp nhận nội dung.
Đặc điểm kết từ:
(1) Không thể đứng độc lập: Kết từ luôn đi kèm với các từ, cụm từ hoặc mệnh đề khác để tạo sự liên kết trong câu. Nếu chỉ sử dụng kết từ đơn lẻ mà không có thành phần khác đi kèm, câu sẽ trở nên không hoàn chỉnh hoặc không có ý nghĩa rõ ràng.
(2) Thường xuất hiện giữa hoặc đầu câu ghép: Kết từ thường đóng vai trò nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau, giúp câu văn trôi chảy và dễ hiểu hơn.
(3) Không có ý nghĩa từ vựng cụ thể: Khác với danh từ, động từ hay tính từ có ý nghĩa từ vựng rõ ràng, kết từ chủ yếu mang chức năng ngữ pháp, giúp thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong câu (quan hệ bổ sung, đối lập, nguyên nhân – kết quả, lựa chọn…).
(4) Có thể chia thành nhiều loại khác nhau tùy vào chức năng liên kết trong câu.
Ví dụ về kết từ:
Tôi thích học văn và toán.
Bạn có thể chọn trà hoặc cà phê.
Anh ấy học rất chăm chỉ, nên đã đạt kết quả cao.
Tôi rất muốn đi chơi, nhưng tôi còn nhiều bài tập chưa làm xong.
Tác dụng kết từ trong câu:
(1) Liên kết từ hoặc cụm từ:
+ Giúp câu văn trở nên chặt chẽ, tránh lặp từ không cần thiết.
+ Tạo sự mạch lạc trong việc diễn đạt các ý có quan hệ song song.
(2) Liên kết các mệnh đề trong câu ghép:
- Giúp thể hiện rõ mối quan hệ giữa các mệnh đề (bổ sung, nguyên nhân – kết quả, điều kiện, đối lập, lựa chọn…).
- Tạo nên câu văn có cấu trúc phức tạp hơn, giúp diễn đạt ý rõ ràng và phong phú hơn.
(3) Tạo sự liên kết trong văn bản:
- Góp phần làm cho văn bản trở nên mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ hiểu nội dung.
- Hỗ trợ trong việc diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, tránh gây hiểu lầm.
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Kết từ là gì? Đặc điểm kết từ? Tác dụng kết từ là gì? Ví dụ về kết từ? Yêu cầu cần đạt trong viết và nói môn Ngữ văn lớp 5? (Hình từ internet)
Có những loại kết từ nào thường được sử dụng phổ biến trong câu?
(1) Kết từ đẳng lập: Loại này dùng để nối các thành phần có vai trò tương đương trong câu.
- Kết từ chỉ quan hệ bổ sung: và, cũng, cùng, với, lại còn...
Ví dụ: Tôi thích đọc sách và nghe nhạc.
- Kết từ chỉ quan hệ lựa chọn: hoặc, hay, hay là...
Ví dụ: Bạn muốn uống trà hay cà phê?
- Kết từ chỉ quan hệ đối lập: nhưng, mà, song, trái lại...
Ví dụ: Cô ấy thông minh nhưng hơi cứng đầu.
- Kết từ chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả: nên, vì vậy, do đó...
Ví dụ: Trời mưa to nên tôi không ra ngoài.
(2) Kết từ chính phụ: Loại này dùng để nối các mệnh đề chính và mệnh đề phụ, thể hiện quan hệ chặt chẽ giữa chúng.
- Kết từ chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả: bởi vì, vì, do, nên, vậy nên...
Ví dụ: Vì trời lạnh nên tôi mặc áo khoác.
- Kết từ chỉ quan hệ điều kiện - giả thiết: nếu, hễ, miễn là...
Ví dụ: Nếu bạn chăm chỉ, bạn sẽ thành công.
- Kết từ chỉ quan hệ nhượng bộ: mặc dù, tuy, dẫu...
Ví dụ: Mặc dù trời mưa, họ vẫn đi chơi.
- Kết từ chỉ quan hệ thời gian: khi, trong khi, sau khi, trước khi, kể từ khi...
Ví dụ: Sau khi ăn tối, tôi đi dạo.
- Kết từ chỉ quan hệ mục đích: để, nhằm, với mục đích...
Ví dụ: Anh ấy làm việc chăm chỉ để đạt mục tiêu.
(3) Kết từ tương quan: Dạng kết từ này gồm hai phần song song nhau để liên kết các mệnh đề hoặc thành phần trong câu.
Ví dụ: không những... mà còn, vừa... vừa, càng... càng, chẳng những... mà còn...
Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh.
Anh ấy càng học càng tiến bộ.
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mục tiêu cấp tiểu học của chương trình môn Ngữ văn là gì?
Căn cứ theo quy định tại Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về mục tiêu cấp tiểu học của chương trình môn Ngữ văn như sau:
(1) Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; có ý thức đối với cội nguồn; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội và môi trường xung quanh.
(2) Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn (chủ yếu là bài văn kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.
Phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách đọc thơ và truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngôn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng, hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh được thể hiện trong các văn bản văn học.
Yêu cầu cần đạt trong viết và nói môn Tiếng Việt lớp 5 là gì?
Căn cứ theo quy định tại Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về yêu cầu cần đạt trong viết và nói môn Ngữ văn lớp 5 như sau:
(1) Viết
- Kĩ thuật viết: Biết viết hoa danh từ chung trong một số trường hợp đặc biệt khi muốn thể hiện sự tôn kính. Biết viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Viết đoạn văn, văn bản:
Quy trình viết
+ Biết viết theo các bước: xác định mục đích và nội dung viết (viết để làm gì, về cái gì); quan sát và tìm tư liệu để viết; hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết; viết đoạn, bài; chỉnh sửa (bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả).
+ Viết được đoạn văn, văn bản thể hiện rõ ràng và mạch lạc chủ đề, thông tin chính; phù hợp với yêu cầu về kiểu, loại; có mở đầu, triển khai, kết thúc; các câu, đoạn liên kết với nhau.
Thực hành viết
+ Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo.
+ Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả.
+ Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện.
+ Viết được đoạn văn nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc có ý nghĩa trong cuộc sống.
+ Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình đã xem (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ).
+ Viết được báo cáo công việc, chương trình hoạt động, có sử dụng bảng biểu.
(2) Nói
- Điều chỉnh được lời nói (từ ngữ, tốc độ, âm lượng) cho phù hợp với người nghe. Trình bày ý tưởng rõ ràng, có cảm xúc; có thái độ tự tin khi nói trước nhiều người; sử dụng lời nói, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
- Sử dụng được các phương tiện hỗ trợ phù hợp để tăng hiệu quả biểu đạt.
- Biết dựa trên gợi ý, giới thiệu về một di tích, một địa điểm tham quan hoặc một địa chỉ vui chơi.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện hay nhất? Dàn ý chung chi tiết? Nhiệm vụ của học sinh trung học là gì?
- Hướng dẫn trình bày Mẫu B03 - DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
- Hợp nhất tổ chức tín dụng là gì? Hợp nhất tổ chức tín dụng cần phải đáp ứng các điều kiện thế nào?
- Có được quảng cáo vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ không? Trách nhiệm của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ là gì?
- Hợp tác quốc tế về tài nguyên nước gồm những nội dung nào? Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam?