Bộ Nội vụ thống nhất Viên chức ngành nào không bị tinh giản biên chế dù có cơ cấu lại đơn vị sự nghiệp công lập theo Công văn 2034?
Bộ Nội vụ thống nhất Viên chức ngành nào không bị tinh giản biên chế dù có cơ cấu lại đơn vị sự nghiệp công lập theo Công văn 2034?
Tại Mục 2 Công văn 2034/BNV-TCBC năm 2025 có quy định như sau:
2. Đối với các đơn vị hành chính cấp xã giữ nguyên (không sắp xếp)
a) Các đơn vị hành chính cấp xã giữ nguyên trạng (không sắp xếp) đều có sự tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện và tiếp nhận nhiệm vụ theo phân cấp từ cấp tỉnh; đồng thời, tiếp nhận cán bộ, công chức từ cấp tỉnh, cấp huyện cùng với cán bộ, công chức cấp xã để bố trí theo mô hình chính quyền cấp xã mới. Theo đó, cán bộ, công chức dự kiến bố trí làm việc tại các xã mới đều là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy và thuộc đối tượng áp dụng theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025).
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập do cấp huyện quản lý, được tổ chức lại theo địa bàn đơn vị hành chính cấp xã mới thì viên chức và người lao động làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập này là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy và thuộc đối tượng áp dụng theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025).
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập do cấp huyện quản lý, được chuyển nguyên trạng về cấp xã quản lý thì viên chức và người lao động làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập này là đối tượng không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy và không thuộc đối tượng áp dụng theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025). Theo đó, các đơn vị sự nghiệp công lập này thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức thì viên chức thuộc đối tượng áp dụng theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025), không bao gồm viên chức sự nghiệp giáo dục và y tế.
Theo quy định trên, đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do cấp huyện quản lý được giữ nguyên tổ chức, chỉ thay đổi cấp quản lý từ cấp huyện lên cấp xã mà không tổ chức lại thì viên chức và người lao động làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập này là đối tượng không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy và không thuộc đối tượng áp dụng theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 67/2025/NĐ-CP.
Đồng thời, trong trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập này thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức thì viên chức thuộc đối tượng áp dụng theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 67/2025/NĐ-CP.
Tuy nhiên, viên chức ngành giáo dục và viên chức ngành y tế không nằm trong diện tinh giản này, dù có cơ cấu lại.
Bộ Nội vụ thống nhất Viên chức ngành nào không bị tinh giản biên chế dù có cơ cấu lại đơn vị sự nghiệp công lập theo Công văn 2034?
Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục mới nhất hiện nay như thế nào?
Sau đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục (giảng viên, giáo viên, nhân viên...), được cập nhật theo các văn bản hướng dẫn mới nhất về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức ngành giáo dục.
(1) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
1. Giảng viên cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng 2) - Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng 3) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng 3) - Mã số: V.07.01.23
(2) Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.07.08.20
2. Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng 2) - Mã số: V.07.08.21
3. Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng 3) - Mã số: V.07.08.22
(3) Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non:
1. Giáo viên mầm non hạng 1 - Mã số V.07.02.24
2. Giáo viên mầm non hạng 2 - Mã số V.07.02.25
3. Giáo viên mầm non hạng 3 - Mã số V.07.02.26
(4) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học:
1. Giáo viên tiểu học hạng 1 - Mã số V.07.03.27
2. Giáo viên tiểu học hạng 2 - Mã số V.07.03.28
3. Giáo viên tiểu học hạng 3 - Mã số V.07.03.29
(5) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 - Mã số V.07.04.30.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 - Mã số V.07.04.31.
3. Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 - Mã số V.07.04.32.
(6) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 - Mã số: V.07.05.13
2. Giáo viên trung học phổ thông hạng 2 - Mã số: V.07.05.14
3. Giáo viên trung học phổ thông hạng 3 - Mã số: V.07.05.15
(7) Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Giáo viên dự bị đại học hạng 3 - Mã số: V.07.07.19.
2. Giáo viên dự bị đại học hạng 2 - Mã số: V.07.07.18.
3. Giáo viên dự bị đại học hạng 1 - Mã số: V.07.07.17.
(8) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật - Mã số: V.07.06.16.
(9) Mã số viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
a. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
b. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05
2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06
3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07
4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09
(10) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập
Viên chức thiết bị, thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20
(11) Mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện trong các trường học (nhân viên thư viện)
1. Thư viện viên hạng 1 - Mã số: V.10.02.30
2. Thư viện viên hạng 2 - Mã số: V.10.02.05
3. Thư viện viên hạng 3 - Mã số: V.10.02.06
4. Thư viện viên hạng 4 - Mã số: V.10.02.07
(12) Mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường THPT chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập
Viên chức giáo vụ - Mã số: V.07.07.21 (xếp lương viên chức A0)
Bảng mã ngạch viên chức ngành y tế mới nhất hiện nay như thế nào?
Sau đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế (bác sĩ, dược sĩ,...), được cập nhật theo các văn bản hướng dẫn mới nhất về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức ngành y tế.
(1) Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức là bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ làm việc trong cơ sở y tế công lập
a. Nhóm chức danh bác sĩ
- Bác sĩ cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.08.01.01
- Bác sĩ chính (hạng 2) - Mã số: V.08.01.02
- Bác sĩ (hạng 3) - Mã số: V.08.01.03
b. Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng
- Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.08.02.04
- Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng 2) - Mã số: V.08.02.05
- Bác sĩ y học dự phòng (hạng 3) - Mã số: V.08.02.06
c. Chức danh y sĩ
Y sĩ hạng 4, Mã số: V.08.03.07
(Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV)
(2) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược đối với viên chức dược làm việc trong các cơ sở y tế công lập
- Dược sĩ cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.08.08.20
- Dược sĩ chính (hạng 2) - Mã số: V.08.08.21
- Dược sĩ (hạng 3) - Mã số: V.08.08.22
- Dược hạng 4 - Mã số: V.08.08.23
(Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV)
(3) Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức y tế công cộng làm việc trong các cơ sở y tế công lập
- Y tế công cộng cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.08.04.08
- Y tế công cộng chính (hạng 2) - Mã số: V.08.04.09
- Y tế công cộng (hạng 3) - Mã số: V.08.04.10
(Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV)
(4) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dân số làm việc trong các đơn vị sự nghiệp dân số, y tế công lập
- Dân số viên hạng 2 - Mã số: V.08.10.27
- Dân số viên hạng 3 - Mã số: V.08.10.28
- Dân số viên hạng 4 - Mã số: V.08.10.29
(Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV)
(5) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức điều dưỡng, viên chức hộ sinh, viên chức kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở y tế công lập
a. Nhóm chức danh điều dưỡng
- Điều dưỡng hạng 1 - Mã số: V.08.05.31
- Điều dưỡng hạng 2 - Mã số: V.08.05.11
- Điều dưỡng hạng 3 - Mã số: V.08.05.12
- Điều dưỡng hạng 4 - Mã số: V.08.05.13
b. Nhóm chức danh hộ sinh
- Hộ sinh hạng 2 - Mã số: V.08.06.14
- Hộ sinh hạng 3 - Mã số: V.08.06.15
- Hộ sinh hạng 4 - Mã số: V.08.06.16
c. Nhóm chức danh kỹ thuật y
- Kỹ thuật y hạng 1 - Mã số: V.08.07.32
- Kỹ thuật y hạng 2 - Mã số: V.08.07.17
- Kỹ thuật y hạng 3 - Mã số: V.08.07.18
- Kỹ thuật y hạng 4 - Mã số: V.08.07.19
(6) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức dinh dưỡng (dinh dưỡng cộng đồng, an toàn thực phẩm)
- Dinh dưỡng hạng 2 - Mã số: V.08.09.24
- Dinh dưỡng hạng 3 - Mã số: V.08.09.25
- Dinh dưỡng hạng 4 - Mã số: V.08.09.26











- Quyết định mốc thời gian bỏ lương cơ sở của CBCCVC và LLVT, thay thế mức lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương được đề xuất là khi nào?
- Quyết định chi thưởng cho cán bộ công chức có tài năng có thể lấy từ nguồn tiền thưởng nào của cơ quan ngoài quy định tại pháp luật về thi đua?
- Chính thức thôi áp dụng chính sách phụ cấp tăng thêm đối với cán bộ công chức có tài năng trong trường hợp nào tại Nghị định 179?
- Công văn 1814 về nghỉ hưu trước tuổi hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 và Nghị định 67 quy định toàn bộ đối tượng áp dụng là ai?
- Thống nhất chính sách thôi việc cho cán bộ công chức cấp xã dưới 45 tuổi sau khi đi học nghề theo Nghị định 29 như thế nào?