Công văn 1814 về nghỉ hưu trước tuổi hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 và Nghị định 67 quy định toàn bộ đối tượng áp dụng là ai?

Tại Công văn 1814 về nghỉ hưu trước tuổi hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 và Nghị định 67 quy định toàn bộ đối tượng áp dụng là ai?

Công văn 1814 về nghỉ hưu trước tuổi hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 và Nghị định 67 quy định toàn bộ đối tượng áp dụng là ai?

Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục 2 Công văn 1814/BNV-TCBC năm 2025 về nghỉ hưu trước tuổi hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 và Nghị định 67 quy định toàn bộ đối tượng áp dụng gồm:

- Đối tượng áp dụng chính sách, chế độ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP) được thực hiện thống nhất theo quy định tại Điều 2, không loại trừ những người đã có quyết định nghỉ hưu hoặc đã có thông báo nghỉ hưu.

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP) là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị khi tổng số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cùng cấp cao hơn so với quy định (trường hợp tổng số lượng cấp phó thấp hơn so với quy định thì cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị không trực tiếp sắp xếp tổ chức bộ máy không phải là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy).

- Đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP)

- Người lao động đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp tổ chức bộ máy và đã có thời gian ký hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (Hết hiệu lực 22/02/2023) trước ngày 15/01/2019 (ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định 161/2018/NĐ-CP (Hết hiệu lực 20/08/2024)), được chuyển tiếp ký hợp đồng lao động theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP (Hết hiệu lực 20/08/2024), Nghị định 111/2022/NĐ-CP thì thuộc đối tượng áp dụng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025).

- Người lao động đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp tổ chức bộ máy và đã có thời gian ký hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (Hết hiệu lực 22/02/2023) trước ngày 15/01/2019 và đã chấm dứt hợp đồng lao động (nghỉ làm việc và không đóng bảo hiểm xã hội trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội); sau đó thực hiện ký hợp đồng lao động theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP (Hết hiệu lực 20/08/2024) hoặc Nghị định 111/2022/NĐ-CP sau ngày 15/01/2019 thì không thuộc đối tượng áp dụng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP).

- Đối với cán bộ cấp huyện thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP) thì thời điểm nghỉ việc để hưởng chính sách, chế độ được tính kể từ khi cấp huyện kết thúc hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2019- 2021 và giai đoạn 2023-2025 theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nghỉ việc sau ngày 01/01/2025 thì thuộc đối tượng áp dụng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP).

- Viên chức và người lao động chịu sự tác động trực tiếp của việc chuyển nhiệm vụ quản lý nhà nước về cai nghiện ma túy và sau cai nghiện ma túy từ ngành Lao động - Thương binh và Xã hội về ngành Công an quản lý nhưng không được Bộ Công an tiếp nhận, không bố trí được công việc khác và có nguyện vọng nghỉ việc thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giải quyết chính sách, chế độ theo quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP).

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019), trường hợp có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021) và có đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì thuộc đối tượng nghỉ hưởng lương hưu theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Bộ luật Lao động 2019), không thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP).

- Đối với người làm việc tại các Hội được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện

Đối với các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy phù hợp với yêu cầu của việc tổng kết Nghị quyết số 18-NQ/CP thì người trong độ tuổi lao động có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phân công, điều động đến làm việc tại hội và người được tuyển dụng trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao cho hội thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP).

Công văn 1814 về nghỉ hưu trước tuổi hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 và Nghị định 67 quy định toàn bộ đối tượng áp dụng là ai?

Công văn 1814 về nghỉ hưu trước tuổi hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 và Nghị định 67 quy định toàn bộ đối tượng áp dụng là ai?

Không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Mục 1 Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 quy định:

Về phạm vi, đối tượng, nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ
...
2. Nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ
a) Ưu tiên giải quyết chính sách, chế độ đối với những người có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu thấp hơn.
b) Chưa xem xét giải quyết chính sách, chế độ đối với các đối tượng tại khoản 1 Mục này thuộc một trong các trường hợp sau:
- Là nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
- Những người đang trong thời gian xem xét ký luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.
c ) Không giải quyết chính sách, chế độ đối với các đối tượng tại khoản 1 Mục này có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
...

Theo đó, không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi cho các đối tượng tại khoản 1 Mục 1 Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 khi xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ 02 năm liên tiếp.

Mẫu đơn đề nghị nhận lương hưu của những tháng chưa nhận được quy định như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị nhận lương hưu của những tháng chưa nhận mới nhất là mẫu 14-HSB quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 được sửa đổi bởi điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024.

Tải mẫu đơn đề nghị nhận lương hưu của những tháng chưa nhận mới nhất Tại đây

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Quyết định thực hiện không chi trả chế độ nghỉ hưu trước tuổi cho CBCCVC có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi nhưng mang lại lợi ích cho cơ quan theo Hướng dẫn 01 đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Sau sáp nhập tỉnh, hợp nhất tỉnh: Giải quyết cho nghỉ hưu trước tuổi đối với các trường hợp có đơn tự nguyện được xem xét đánh giá ngay theo Hướng dẫn 01, cụ thể thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Chính thức không giải quyết các trường hợp có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi là cán bộ công chức cấp xã được đánh giá dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung tại Hướng dẫn 01 đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Sửa đổi Nghị định 178: Chốt cán bộ công chức được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Chốt số lượng người có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi được cấp có thẩm quyền đồng ý sẽ làm cơ sở để xác định số lượng người cần xem xét tinh giản biên chế tại Hướng dẫn 01 đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Chính thức CBCCVC giữ chức vụ lãnh đạo đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi do chịu sự tác động trực tiếp của sắp xếp tổ chức bộ máy được hưởng chính sách, chế độ thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Chính thức không đồng ý giải quyết trường hợp cán bộ công chức có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi theo Hướng dẫn 01 thì người đứng đầu đơn vị có phải trả lời bằng văn bản không?
Lao Động Tiền Lương
Chính thức không xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi đối với nhóm cán bộ công chức cấp xã theo Nghị định 178 được sửa đổi bổ sung khi đã hưởng chính sách nào?
Lao Động Tiền Lương
Chốt nhóm cán bộ công chức cấp xã hưởng chế độ thấp hơn về nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đã được giải quyết thì được áp dụng chính sách, chế độ sau sửa đổi Nghị định 178 đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Bộ Nội vụ hướng dẫn: Đối với trường hợp có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc là cán bộ công chức viên chức thì phải thực hiện đánh giá và rà soát thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu trước tuổi
80 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào