Nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định thì xử lý thế nào?

Theo quy định, nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định thì xử lý thế nào? Ai có trách nhiệm lập hồ sơ để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

- Ốm đau;

- Thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định.

Nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định thì xử lý thế nào?

Nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định thì xử lý thế nào? (Hình từ Internet)

Nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định thì xử lý thế nào?

Căn cứ tại Điều 92 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48, khoản 1 Điều 49, khoản 1 Điều 62, khoản 1 Điều 63, khoản 1 Điều 79, khoản 1 và khoản 2 Điều 91 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản và gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội khi nộp hồ sơ.
2. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn quy định hoặc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thụ hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thụ hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Ai có trách nhiệm lập hồ sơ để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định của Luật này; phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc trả sổ bảo hiểm xã hội bản giấy cho người lao động.
2. Lập hồ sơ để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
3. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
4. Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định tại Điều 34 của Luật này và hằng tháng trích khoản tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 33 của Luật này từ tiền lương của người lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
5. Xem xét giới thiệu người lao động thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 65 của Luật này đi khám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.
6. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động trong trường hợp chi trả thông qua người sử dụng lao động.
7. Xuất trình, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Bồi thường cho người lao động theo quy định của pháp luật nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật này mà gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.
9. Phối hợp, tạo điều kiện để cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện thu hồi số tiền bảo hiểm xã hội hưởng không đúng quy định của người lao động khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Lao động nữ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ bao nhiêu năm thì được hưởng mức tỷ lệ lương hưu tối đa bằng 75% theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/7/2025, bỏ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định thì xử lý thế nào?
Lao Động Tiền Lương
NLĐ Việt Nam làm việc ở nước ngoài có thuộc diện đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định mới nhất không?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/7/2025, người lao động có thời gian đóng BHXH mà bị mất việc làm thì được Nhà nước hỗ trợ chính sách gì?
Lao Động Tiền Lương
Nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động ở đâu?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/7/2025: Điều chỉnh tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định mới nhất, cụ thể ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Trường hợp người sử dụng lao động không lập hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động bị xử phạt như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Tạm giam người lao động thì bảo hiểm xã hội bắt buộc phải đóng như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Hạn chót đóng bù tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm xã hội bắt buộc
21 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào