Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ khi sinh con gồm những gì?

Theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất, hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ khi sinh con gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ khi sinh con gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 61 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản
...
5. Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc hưởng trợ cấp một lần đối với lao động nam khi vợ sinh con là bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con; trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ có thể hiện thông tin về con chết.
6. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi nhận con phải có bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của người mang thai hộ có thể hiện thông tin về con chết hoặc văn bản khác của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể hiện thông tin về con chết sau khi sinh.
7. Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc hưởng trợ cấp một lần đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ khi vợ sinh con bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Bản sao giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy khai sinh; trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;
b) Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình.
...

Theo đó, người chồng của lao động nữ mang thai hộ khi vợ sinh con cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ sau:

- Bản sao giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy khai sinh; trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;

- Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ  khi sinh con gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ khi sinh con gồm những gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện để chồng của lao động nữ mang thai hộ khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ;
d) Lao động nữ nhờ mang thai hộ;
đ) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
e) Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
g) Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con.
2. Đối tượng quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con hoặc nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
...

Theo đó, chồng của lao động nữ mang thai hộ khi vợ sinh con được hưởng chế độ thai sản nếu người chồng có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con dưới 06 tháng tuổi.

Chồng của lao động nữ mang thai hộ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con bao nhiêu ngày?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con
1. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của lao động nữ khi sinh con được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 139 của Bộ luật Lao động.
Trường hợp lao động nữ trở lại làm việc trước khi hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Bộ luật Lao động thì được hưởng tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả và tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo mức quy định tại Điều 59 của Luật này; người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho thời gian người lao động trở lại làm việc.
2. Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi;
d) Trường hợp vợ sinh đôi phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên phải phẫu thuật thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi.
...

Theo đó, chồng của lao động nữ mang thai hộ đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con với thời gian như sau:

- 05 ngày làm việc;

- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;

- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi;

- Trường hợp vợ sinh đôi phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên phải phẫu thuật thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực 01/07/2025.

Chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/7/2025, điều kiện để lao động nữ sinh con được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con là gì?
Lao Động Tiền Lương
Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ khi sinh con gồm những gì?
Lao Động Tiền Lương
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung là bao lâu?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/7/2025 thời gian người lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thực hiện các biện pháp tránh thai là 07 ngày hay 15 ngày?
Lao Động Tiền Lương
Lao động nữ mang thai được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để đi khám thai có thể nhiều hơn 05 lần không?
Lao Động Tiền Lương
Tối đa nghỉ bao nhiêu ngày cho mỗi lần khám thai theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/07/2025, lao động nữ mang thai được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để đi khám thai tối đa 05 lần, cụ thể như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động, người sử dụng lao động là bao lâu?
Lao Động Tiền Lương
Đặt vòng tránh thai được nghỉ hưởng chế độ mà trùng với ngày nghỉ hằng tuần thì có được nghỉ bù ngày khác không?
Lao Động Tiền Lương
Chính sách đối với phụ nữ sinh 2 con trước 35 tuổi tại một số tỉnh thành? Cơ quan nào chi trả tiền thai sản cho người lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ thai sản
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào