Danh sách các tỉnh bị sáp nhập năm 2025 (dự kiến)? Danh sách các tỉnh sáp nhập với nhau theo Tờ trình 624?
Danh sách các tỉnh bị sáp nhập năm 2025 (dự kiến)? Danh sách các tỉnh sáp nhập với nhau theo Tờ trình 624?
>> Sáp nhập Đà Nẵng - Quảng Nam năm 2025
>> Đề án sáp nhập 63 tỉnh thành theo Kết luận 137 và Nghị quyết 74
>> 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập tỉnh thành 2025
>> Lương cơ sở 2,34 triệu chính thức sẽ được bãi bỏ khi nào? Lộ trình tăng lương cơ bản
>> Tổng kết sáp nhập tỉnh thành Việt Nam 2025 và chính sách cho cán bộ dôi dư
Bộ Nội vụ đã có Tờ trình 624/TTr-BNV năm 2025 về dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính.
>> Tải về Tờ trình 624/TTr-BNV năm 2025
Tại tiểu mục 1 Mục IV Tờ trình 624/TTr-BNV năm 2025 dự kiến danh sách các tỉnh bị sáp nhập năm 2025 trong dự thảo Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính gồm 52 tỉnh.
Cụ thể, danh sách các tỉnh bị sáp nhập năm 2025 (dự kiến) gồm:
STT | Tỉnh/Thành phố |
1 | TP. Hồ Chí Minh |
2 | TP. Hải Phòng |
3 | TP. Đà Nẵng |
4 | TP. Cần Thơ |
5 | Tỉnh Hà Nam |
6 | Tỉnh Hưng Yên |
7 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
8 | Tỉnh Bắc Ninh |
9 | Tỉnh Thái Bình |
10 | Tỉnh Hải Dương |
11 | Tỉnh Nam Định |
12 | Tỉnh Ninh Bình |
13 | Tỉnh Bắc Kạn |
14 | Tỉnh Thái Nguyên |
15 | Tỉnh Phú Thọ |
16 | Tỉnh Bắc Giang |
17 | Tỉnh Hoà Bình |
18 | Tỉnh Tuyên Quang |
19 | Tỉnh Lào Cai |
20 | Tỉnh Yên Bái |
21 | Tỉnh Hà Giang |
22 | Tỉnh Ninh Thuận |
23 | Tỉnh Quảng Trị |
24 | Tỉnh Phú Yên |
25 | Tỉnh Quảng Bình |
26 | Tỉnh Quảng Ngãi |
27 | Tỉnh Khánh Hòa |
28 | Tỉnh Đắk Nông |
29 | Tỉnh Tây Ninh |
30 | Tỉnh Bình Dương |
31 | Tỉnh Bình Thuận |
32 | Tỉnh Bình Phước |
33 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
34 | Tỉnh Bến Tre |
35 | Tỉnh Bạc Liêu |
36 | Tỉnh Vĩnh Long |
37 | Tỉnh Hậu Giang |
38 | Tỉnh Trà Vinh |
39 | Tỉnh Tiền Giang |
40 | Tỉnh Sóc Trăng |
41 | Tỉnh Đồng Tháp |
42 | Tỉnh An Giang |
43 | Tỉnh Long An |
44 | Tỉnh Cà Mau |
45 | Tỉnh Quảng Nam |
46 | Tỉnh Bình Định |
47 | Tỉnh Đắk Lắk |
48 | Tỉnh Đồng Nai |
49 | Tỉnh Gia Lai |
50 | Tỉnh Kon Tum |
51 | Tỉnh Lâm Đồng |
52 | Tỉnh Kiên Giang |
Danh sách các tỉnh bị sáp nhập năm 2025 tại Tờ trình 624 gồm 52 tỉnh thành dự kiến sáp nhập với nhau nêu trên.
Danh sách các tỉnh bị sáp nhập năm 2025 (Danh sách các tỉnh sáp nhập với nhau) dựa trên tiêu chí như sau:
(1) Diện tích tự nhiên;
(2) Quy mô dân số;
(3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, tôn giáo, dân tộc;
(4) Tiêu chí về địa kinh tế (trong đó đã bao gồm tiêu chí về vị trí địa lý, quy mô và trình độ phát triển kinh tế);
(5) Tiêu chí về địa chính trị;
(6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh. Trong đó, tiêu chí diện tích tự nhiên và quy mô dân số được xác định theo quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15).
Ngoài danh sách các tỉnh bị sáp nhập năm 2025 dự kiến trên, Tờ trình dự thảo Nghị quyết còn nêu rõ 11 tỉnh thành giữ nguyên, không sáp nhập gồm: Thành phố Hà Nội, thành phố Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Danh sách các tỉnh bị sáp nhập năm 2025 (dự kiến)? Danh sách các tỉnh sáp nhập với nhau theo Tờ trình 624? (Hình từ Internet)
Lộ trình sáp nhập tỉnh thành, sáp nhập xã 2025 mới nhất theo Nghị quyết 74
Căn cứ Phần II Phụ lục Kế hoạch kèm theo Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2025 có nêu về lộ trình sắp xếp ĐVHC và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã năm 2025 như sau:
(1) Nhiệm vụ: Tổ chức Hội nghị toàn quốc triển khai đến các bộ, ngành trung ương và các địa phương ngay sau Hội nghị quán triệt của Bộ Chính trị
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình hoặc gửi văn bản | Thời gian hoàn thành |
Bộ Nội vụ | Bộ, ngành liên quan | Hội nghị của Chính phủ | Trước ngày 18/4/2025 |
(2) Nhiệm vụ: Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại ĐVHC cấp xã
Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình hoặc gửi văn bản | Thời gian hoàn thành |
UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề án | UBND cấp tỉnh | Bộ, ngành liên quan | Chính phủ, Bộ Nội vụ | Trước ngày 01/5/2025 |
Bộ Nội vụ thẩm định, lập hồ sơ đề án của Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành liên quan | Chính phủ | Trước ngày 30/5/2025 |
(3) Nhiệm vụ: Thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh
Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình hoặc gửi văn bản | Thời gian hoàn thành |
UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề án | UBND cấp tỉnh | Bộ, ngành, địa phương liên quan | Chính phủ, Bộ Nội vụ | Trước ngày 01/5/2025 |
Lập hồ sơ đề án của Chính phủ để trình Quốc hội | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành, địa phương liên quan | Chính phủ, Quốc hội | Trước ngày 30/5/2025 |
Ủy ban Pháp luật và Tư pháp thẩm tra, Quốc hội xem xét, thông qua | Bộ Nội vụ, Ủy ban Pháp luật và Tư pháp | Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Trước ngày 20/6/2025 |
(4) Nhiệm vụ: Tổng kết việc sắp xếp ĐVHC các cấp
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình hoặc gửi văn bản | Thời gian hoàn thành |
Bộ Nội vụ | UBND cấp tỉnh | Các cấp có thẩm quyền | Trước ngày 20/9/2025 |
Chế độ, chính sách tiền lương của CBCCVC sau sáp nhập tỉnh, xã 2025 dự kiến được bảo lưu trong thời gian bao lâu?
Tại khoản 4 Điều 13 dự thảo Nghị quyết nêu rõ chế độ, chính sách tiền lương của CBCCVC sau sáp nhập tỉnh, xã 2025 dự kiến được bảo lưu như sau:
Số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính, bảo đảm tỉnh giản gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với thực tiễn của địa phương.
2. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sắp xếp tối đa không vượt quá tổng số cán bộ, công chức, viên chức có mặt tại các đơn vị hành chính cấp tỉnh trước sắp xếp. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hành chính cấp xã mới sau sắp xếp tối đa không vượt quá tổng số cán bộ, công chức có mặt tại các đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp và số lượng cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện được bố trí xuống làm việc tại đơn vị hành chính cấp xã mới.
3. Số lượng lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, tổ chức ở ĐVHC cấp tỉnh mới sau sắp xếp tối đa không vượt quá tổng số lãnh đạo, quản lý có mặt của các cơ quan, tổ chức ở ĐVHC cấp tỉnh trước sắp xếp. Số lượng lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, tổ chức ở ĐVHC cấp xã mới thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Chậm nhất sau 5 năm kể từ ngày Nghị quyết của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có hiệu lực thi hành, số lượng lãnh đạo, quản lý và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức ở đơn vị hành chính sau sắp xếp cơ bản theo quy định.
4. Bảo lưu chế độ, chính sách tiền lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) hiện hưởng của cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được bố trí làm việc tại ĐVHC cấp tỉnh, cấp xã mới trong thời gian 06 tháng. Sau thời hạn bảo lưu, thực hiện chế độ, chính sách và phụ cấp chức vụ theo quy định của pháp luật.
5. Căn cứ quy định của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kịp thời
thực hiện các chế độ, chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính bảo đảm đúng đối tượng và quyền, lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính.
Như vậy, dự kiến chế độ, chính sách tiền lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) hiện hưởng của CBCCVC sau sáp nhập tỉnh, xã 2025 được bảo lưu trong 6 tháng.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Trường hợp nào người lao động không được phép hưởng các chế độ tai nạn lao động theo Nghị định 143?
- Cấu trúc Khung năng lực số cho người học được quy định như thế nào? Sử dụng Khung năng lực số cần đáp ứng mục đích gì?
- Công khai quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh có phải là trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh không?
- Dự án đầu tư kinh doanh điện lực nào phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư? Hồ sơ mời thầu gồm những gì?
- Người tiêu dùng dễ bị tổn thương được hiểu như thế nào? 6 việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng dễ bị tổn thương?