Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật gồm những gì?

Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng bao gồm những gì? Việc thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây được quy định như thế nào?

Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 1206/QĐ-BXD năm 2024 như sau:

Giải mật
1. Giải mật là xóa bỏ độ mật của bí mật nhà nước.
2. Bí mật nhà nước được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn bảo vệ, hết thời gian gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại Điều 19, Điều 20 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế- xã hội; hội nhập, hợp tác quốc tế.
c) Không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước.
3. Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này thì đương nhiên giải mật.
Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, các cơ quan, đơn vị xác định bí mật nhà nước phải đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc giải mật và thông báo ngay bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định giải mật tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước do Bộ Xây dựng ban hành; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ quyết định giải mật các tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước do đơn vị soạn thảo, ban hành.
...

Như vậy, thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng như sau:

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định giải mật tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước do Bộ Xây dựng ban hành;

- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng quyết định giải mật các tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước do đơn vị soạn thảo, ban hành.

Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật gồm những gì?

Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng bao gồm những gì?

Hồ sơ giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng được quy định tại khoản 5 Điều 15 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 1206/QĐ-BXD năm 2024 như sau:

Giải mật
...
5. Trình tự, thủ tục giải mật
a) Sau khi rà soát tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước cần giải mật, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo trình Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ (theo phân cấp) quyết định thành lập Hội đồng giải mật, gồm: Lãnh đạo Bộ Xây dựng (hoặc lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo) làm Chủ tịch Hội đồng; lãnh đạo Văn phòng (hoặc Văn phòng, phòng Hành chính thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ); đại diện bộ phận trực tiếp soạn thảo tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; đại diện các đơn vị khác có liên quan.
b) Hội đồng giải mật có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét, đánh giá, đề xuất Bộ trưởng Bộ Xây dựng hoặc Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ quyết định việc giải mật. Trường hợp cần thiết, Hội đồng giải mật có thể xin ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan.
c) Danh mục tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đề nghị giải mật của Hội đồng phải được thể hiện bằng văn bản. Quá trình giải mật phải được lập thành hồ sơ, lưu giữ tại đơn vị tiến hành giải mật.
d) Hồ sơ giải mật bao gồm quyết định thành lập Hội đồng giải mật; danh mục tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đề nghị giải mật; bản thuyết minh (nếu có); biên bản họp hội đồng giải mật có chữ ký của các thành viên Hội đồng; ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng; quyết định giải mật và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
đ) Trường hợp giải mật toàn bộ bí mật nhà nước thì sau khi có quyết định giải mật phải được đóng dấu giải mật hoặc có văn bản xác định việc giải mật và chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày có quyết định giải mật, đơn vị tiến hành giải mật có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết để đóng dấu giải mật hoặc có văn bản xác định việc giải mật đối với tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước do mình quản lý.
e) Trường hợp giải mật một phần thì nội dung giải mật được đưa vào quyết định giải mật; chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày có quyết định giải mật, đơn vị tiến hành giải mật có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết để đóng dấu giải mật hoặc có văn bản xác định việc giải mật đối với tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước do mình quản lý.
Mẫu dấu giải mật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

Theo đó, hồ sơ giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng:

- Quyết định thành lập Hội đồng giải mật; danh mục tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đề nghị giải mật; bản thuyết minh (nếu có);

- Biên bản họp hội đồng giải mật có chữ ký của các thành viên Hội đồng;

- Ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng;

- Quyết định giải mật;

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Việc thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 1206/QĐ-BXD năm 2024 thì việc thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu chứa bí mật nhà nước như sau:

- Hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải thống kê tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đã tiếp nhận, phát hành theo trình tự thời gian và độ mật.

- Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được lưu giữ theo hồ sơ chuyên đề, đối tượng, lĩnh vực, có bảng thống kê chi tiết kèm theo phải được bảo vệ bằng biện pháp thích hợp, bảo đảm an toàn do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quy định.

- Nơi lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải đáp ứng điều kiện sau đây:

+ Được xây dựng kiên cố;

+ Cửa ra, vào, tủ đựng tài liệu chứa bí mật nhà nước phải có khóa bảo vệ;

+ Trang bị phương tiện phòng, chống cháy, nổ, đột nhập, lấy cắp bí mật nhà nước và có phương án bảo vệ.

Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nơi lưu giữ bảo quản tài liệu chứa bí mật nhà nước của cơ quan đơn vị thuộc Bộ Xây dựng phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật gồm những gì?
Pháp luật
Dự thảo văn bản có nội dung bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng phải được quản lý như thế nào? Căn cứ xác định bí mật nhà nước?
Pháp luật
Trình tự thủ tục xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quy định 225-QĐ/TW về giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng ra sao?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước của tổ chức Công đoàn Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước của Bộ Kế hoạch và đầu tư thuộc về ai?
Pháp luật
Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong tổ chức Công đoàn Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chủ thể duy nhất có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước là Thủ tướng Chính phủ có đúng không?
Pháp luật
Cục An ninh chính trị nội bộ có trách trách nhiệm tham mưu giúp Bộ Công an thực hiện những công việc nào trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước
15 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí mật nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào