Tổng hợp các mức hưởng trợ cấp ốm đau từ 1/7/2025 cụ thể ra sao?
Tổng hợp các mức hưởng trợ cấp ốm đau từ 1/7/2025 cụ thể ra sao?
Căn cứ tại Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các mức hưởng trợ cấp ốm đau từ 1/7/2025 như sau:
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 và Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như sau:
+ Bằng 65% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên;
+ Bằng 55% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
+ Bằng 50% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bằng 100% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức hưởng trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày. Mức hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày được tính bằng một nửa mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày.
Khi tính mức hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau không trọn ngày thì trường hợp nghỉ việc dưới nửa ngày được tính là nửa ngày; từ nửa ngày đến dưới một ngày được tính là một ngày.
Tổng hợp các mức hưởng trợ cấp ốm đau từ 1/7/2025 cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau gồm giấy tờ gì?
Căn cứ tại Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau gồm:
- Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy ra viện;
+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;
+ Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.
- Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
+ Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;
+ Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
- Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài là các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
+ Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau có tính ngày nghỉ lễ tết không?
Căn cứ tại Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn tiếp tục điều trị thì người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức theo quy định tại khoản 3 Điều 45 của Luật này. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thời gian mà người lao động phải nghỉ việc theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, thời gian hưởng chế độ ốm đau không tính ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025











- Công văn 1767: chính thức không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 cho CCVC và người lao động khi bị xếp loại chất lượng mức không hoàn thành nhiệm vụ mấy năm?
- Công văn 1767 chốt ưu tiên giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 của Chính phủ đối với người có thời gian công tác như thế nào?
- Chính thức chốt thời điểm xét hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi cho công chức viên chức theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ là khi nào?
- Toàn bộ mức lương 5 bảng lương mới của 9 đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước khi cải cách tiền lương xác định trên căn cứ nào?
- Kịch bản dẫn chương trình ngày Quốc tế Phụ nữ 8 3 hay nhất? Tài chính công đoàn có dùng chi cho hoạt động vào ngày Quốc tế Phụ nữ không?