Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động khi đóng BHXH bắt buộc dưới 15 năm là bao nhiêu?

Đóng BHXH bắt buộc dưới 15 năm thì mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động là bao nhiêu?

Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động khi đóng BHXH bắt buộc dưới 15 năm là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Trợ cấp ốm đau
1. Mức hưởng trợ cấp ốm đau được tính theo tháng và tính trên căn cứ sau đây:
a) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng gần nhất trước tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau;
b) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm xã hội hoặc tháng tham gia trở lại nếu phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia hoặc tháng tham gia trở lại.
2. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 và Điều 44 của Luật này bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật này được tính như sau:
a) Bằng 65% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm.
...

Theo đó, mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động khi đóng BHXH bắt buộc dưới 15 năm được quy định như sau:

- Mức hưởng trợ cấp ốm đau bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội: đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 và Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Đối với người lao động quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 này thì mức hưởng trợ cấp ốm đau được tính bằng 50% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động khi đóng BHXH bắt buộc dưới 15 năm là bao nhiêu?

Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động khi đóng BHXH bắt buộc dưới 15 năm là bao nhiêu?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động điều trị nội trú gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau
1. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy ra viện;
b) Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;
c) Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.
2. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
b) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;
c) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy ra viện;

- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;

- Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.

Trường hợp nào người lao động không được hưởng chế độ ốm đau?

Căn cứ tại Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;
b) Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
c) Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản này;
đ) Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
e) Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
2. Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau đây:
a) Tự gây thương tích hoặc tự gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định, trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Trong thời gian lần đầu phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Trong thời gian nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều này trùng với thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật về lao động hoặc đang nghỉ việc hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật chuyên ngành khác hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau đây:

- Tự gây thương tích hoặc tự gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

- Sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định, trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Trong thời gian lần đầu phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Trong thời gian nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều này trùng với thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật về lao động hoặc đang nghỉ việc hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật chuyên ngành khác hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Trợ cấp ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động khi đóng BHXH bắt buộc dưới 15 năm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động khám chữa bệnh ở nước ngoài là gì?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp ốm đau được tính trên căn cứ nào?
Lao động tiền lương
Nghỉ việc chăm con ốm được hưởng tiền trợ cấp hay không?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, mức trợ cấp ốm đau khi mắc bệnh cần chữa trị dài ngày là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, mức trợ cấp ốm đau khi chăm sóc con ốm được tính theo công thức nào?
Lao động tiền lương
Tính trợ cấp ốm đau dựa trên mức lương nào?
Lao động tiền lương
Người lao động phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau chậm nhất là khi nào theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đều là bản chính không?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp khi chăm sóc con ốm đau từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp ốm đau
71 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp ốm đau

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào