lý tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
12. Phạm vi hành nghề của người hành nghề có chức danh chuyên môn là cấp cứu viên ngoại viện quy định tại Phụ lục số XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Phạm vi hành nghề của người hành nghề có chức danh chuyên môn là lương y được khám bệnh, chữa bệnh bằng các phương pháp, kỹ thuật chuyên môn của y học
, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này
thực hiện hợp đồng lao động thì phải thông báo cho người sử dụng lao động kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lao động nữ tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động khi mang thai thì có cần phải thông báo cho NSDLĐ không? (Hình từ Internet)
Lao động nữ được nghỉ thai sản bao lâu?
Căn cứ Điều 139 Bộ luật Lao động 2019 quy
nhiên, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì phải thông báo cho người sử dụng lao động kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lao động nữ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi mang thai thì có cần thông báo cho NSDLĐ không? (Hình từ Internet)
Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh bao nhiêu lâu
phải thông báo cho người sử dụng lao động kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lao động nữ mang thai có được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không? (Hình từ Internet)
Lao động nữ được nghỉ sinh con bao lâu?
Căn cứ Điều 139 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ thai sản
1. Lao động nữ được nghỉ thai sản
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y
Có giới hạn thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động khi lao động nữ mang thai không?
Căn cứ vào Điều 138 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai
1. Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh
Lao động nữ mang thai hộ thì có hưởng chế độ thai sản không?
Căn cứ Điều 35 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
1. Lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và chế độ khi sinh con cho
đồng lao động thì phải thông báo cho người sử dụng lao động kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lao động nữ mang thai hộ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì có cần phải thông báo cho NSDLĐ không? (Hình từ Internet)
Lao động nữ mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản không?
Căn cứ Điều 35 Luật Bảo hiểm xã hội
động thì phải thông báo cho người sử dụng lao động kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.
Lao động nữ mang thai hộ tạm hoãn hợp đồng lao động thì có cần thông báo cho người sử dụng lao động không? (Hình từ Internet)
Lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản
Khi nào người lao động được nghỉ ốm đau dài ngày?
Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự
Không được thực hiện những hành vi nào khi sử dụng lao động là người khuyết tật? Doanh nghiệp phải tổ chức khám sức khỏe mấy lần trong năm khi sử dụng lao động là người khuyết tật? Câu hỏi của anh H.T (Nghệ An).
nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều
nghiệp, bệnh xã hội và phục hồi chức năng;
Khám, chữa bệnh thông thường và xử trí cấp cứu ban đầu;
Khám, tư vấn và điều trị dự phòng theo quy định.
d) Tham gia phân tích, đánh giá, kết luận những vấn đề chuyên môn y tế dự phòng khi có yêu cầu;
đ) Tổ chức hướng dẫn và đào tạo, bồi dưỡng về kỹ thuật cho viên chức chuyên môn y tế, học sinh và sinh viên
.
6. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
7. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 3
Cho tôi hỏi chế độ làm việc của người lao động cao tuổi được áp dụng chế độ làm việc như thế nào? Người lao động cao tuổi đóng bảo hiểm xã hội với mức bao nhiêu? Câu hỏi của anh Bảo (Đồng Tháp)
Khi nào người lao động được hưởng chế độ ốm đau?
Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại