Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay như thế nào? Năm 2024, chưa đủ tuổi nghỉ hưu nhưng đủ năm đóng bảo hiểm xã hội thì giải quyết ra sao? Câu hỏi của chị H.T (Hải Phòng)
Cho tôi hỏi nguyên tắc xác định tiền lương của người quản lý Công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định như thế nào theo quy định mới nhất? Câu hỏi của chị P (Đồng Nai).
, hỗ trợ con người lao động khi được điểm cao trong kỳ thi THPT quốc gia còn phụ thuộc vào chính sách hỗ trợ của công ty như một cách để khuyến khích, động viên người lao động và gia đình của họ.
Con người lao động có được công ty hỗ trợ khi được điểm cao trong kỳ thi THPT quốc gia không?
Chi phí khen thưởng con người lao động có được trừ khi tính
Người lao động cao tuổi có được tăng ca không?
Tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm
quan trực tiếp quản lý và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở. Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo hằng năm gửi trước ngày 20 tháng 12.
Theo đó, định kỳ 06 tháng và hằng năm, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo mẫu gửi cơ quan trực tiếp quản lý và Sở Lao động
hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội
hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội
hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã
Như thế nào được xem là tai nạn lao động?
Căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về giải thích từ ngữ “Tai nạn lao động”, cụ thể như sau:
Giải thích từ ngữ
…
8. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình
nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê
này.
Như vậy, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm có thể là doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, công ty cổ phần.
Phải có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý Nhà nước về việc làm cấp (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).
Khi đã được thành lập theo đúng
lần đầu do tai nạn lao động:
...
d) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề
cần báo trước nếu công ty cung cấp thông tin không trung thực về thời giờ làm việc.
Thời giờ làm việc bình thường của người lao động là bao lâu?
Căn cứ Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường, cụ thể như sau:
Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá
nhân cư trú là người có một trong các điều kiện:
(1) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi sẽ được tính là 01 ngày.
(2) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
+ Có nơi ở thường xuyên
động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
a) Người lao
Thời gian làm thêm giờ tối đa trong ngày khi áp dụng chế độ làm việc theo ngày là bao nhiêu giờ?
Tại khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2
Cho tôi hỏi người giữ chức vụ Thanh tra viên cao cấp về công tác thanh tra phải thực hiện những nhiệm vụ như thế nào? Câu hỏi của anh L.D.P (Vĩnh Phúc).
, khai báo tai nạn lao động đến khi công bố biên bản điều tra tai nạn lao động. Cụ thể như sau:
- Đối với vụ tai nạn lao động nhẹ: không quá 04 ngày.
- Đối với vụ tai nạn lao động làm bị thương nặng một người: không quá 07 ngày.
- Đối với vụ tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người trở lên: không quá 20 ngày.
- Đối với tai nạn lao động chết
Tai nạn lao động chết người là gì?
Căn cứ Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về phân loại tai nạn lao động, cụ thể như sau:
Phân loại tai nạn lao động
1. Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động chết người) là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chết
làm việc ở vùng cao hay không?
Đâu được xem là khoảng thời gian làm thêm giờ?
Tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử