Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động là bao lâu?

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động là bao lâu?

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 17 Quyết nghị ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau:

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
2. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, người khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
...

Theo đó, trừ trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động được quy định như sau:

- Đối với tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.

- Đối với tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động là bao lâu?

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động là bao lâu?

Mức tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Quyết nghị ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án như sau:

Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
...
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
...

Theo đó, mức tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động được quy định như sau:

- Tạm ứng án phí sơ thẩm:

+ Trong vụ án lao động không có giá ngạch: Tạm ứng án phí bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.

+ Trong vụ án lao động có giá ngạch: Tạm ứng án phí bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

- Tạm ứng án phí phúc thẩm: Tạm ứng án phí bằng mức án phí phúc thẩm.

Người lao động được miễn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự trong trường hợp nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 12 Quyết nghị ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về việc miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
...

Theo đó, người lao động được miễn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự trong những trường hợp sau:

- Khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Khởi kiện giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại;

- Khởi kiện vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.

Tạm ứng án phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án lao động có giá ngạch là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị miễn tạm ứng án phí dân sự của người lao động gồm những gì?
Lao động tiền lương
Người lao động nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Người lao động khởi kiện vì bị sa thải trái pháp luật có được miễn tạm ứng án phí, án phí không?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tạm ứng án phí, án phí cho người lao động?
Lao động tiền lương
Có được miễn tạm ứng án phí, án phí khi người lao động khởi kiện đòi tiền lương không?
Lao động tiền lương
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự vụ án lao động là bao lâu?
Lao động tiền lương
Người lao động khởi kiện về bồi thường thiệt hại có được miễn tạm ứng án phí, án phí không?
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị miễn tạm ứng án phí của người lao động gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Người lao động khởi kiện tại Tòa án có được giảm tạm ứng án phí và án phí không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tạm ứng án phí
2,230 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm ứng án phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm ứng án phí

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 06 văn bản quy định về Thừa kế mới nhất Tổng hợp văn bản quan trọng về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào