Sĩ quan nghỉ hưu trước tuổi: Cách tính 3 khoản tiền trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi được nhận theo nghị định 178 tại đề xuất mới như thế nào?
Sĩ quan nghỉ hưu trước tuổi: Cách tính 3 khoản tiền trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi được nhận theo nghị định 178 tại đề xuất mới như thế nào?
Bộ Quốc phòng đang lấy kiến ý góp ý Dự thảo lần 2 Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội.
Xem chi tiết Dự thảo lần 2 Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội: Tại đây
Tại Điều 6 và Điều 7 Dự thảo Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội (lần 2) quy định cách tính 3 khoản tiền trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 mà Sĩ quan được nhận như sau:
Đối với Sĩ quan công tác tại các cơ quan, đơn vị chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy
1. Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số tháng nghỉ sớm
Trong đó:
- Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
+ Hệ số 1,0: Có tuổi đời còn dưới 02 năm hoặc từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
+ Hệ số 0,9: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
+ Số tháng nghỉ sớm mặc định là 60 tháng áp dụng cho người có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
- Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
+ Hệ số 0,5: Có tuổi đời còn dưới 02 năm hoặc từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
+ Hệ số 45: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
2. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm
Trong đó:
+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
3. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc
Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu) + 0,5 x Số năm công tác từ năm thứ 21 trở đi
Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu) + 0,5 x Số năm công tác từ năm thứ 16 trở đi
Đối với Sĩ quan còn đủ 05 năm trở xuống hết hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc đến tuổi nghỉ hưu công tác tại các cơ quan, đơn vị không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ
1. Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số tháng nghỉ sớm
Trong đó:
+ Hệ số 1,0: Người có tuổi đời còn dưới 2 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu hoặc nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên, kể từ ngày 15/03/2025 đến ngày 14/03/2026.
+ Hệ số 0,5: Nghỉ hưu từ ngày 15/03/2026 trở đi (nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi, kể từ ngày 15/03/2025)
2. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm
Trong đó:
+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.
+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.
3. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi
Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; từ năm thứ 16 trở đi, mỗi năm được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi
MỚI NHẤT:
>>> Mức lương mới của cán bộ huyện luân chuyển về xã khi bỏ cấp huyện
>>> Ấn định thời điểm bãi bỏ hệ số lương của cán bộ, công chức, viên chức
>>> Chốt Mức tiền mới cho CBCCVC và NLĐ nghỉ hưu trước tuổi
>>> Chốt danh sách cán bộ công chức cấp xã không được nhận tiền nghỉ hưu trước tuổi
>>> Quy định mới nhất về cách tính hưởng chính sách nghỉ hưu theo Nghị định 178
>>> Toàn văn Thông tư 002 Sửa đổi Thông tư 01 hướng dẫn thực hiện Nghị định 178
XEM THÊM
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Sĩ quan còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm hết hạn tuổi phục vụ
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Sĩ quan còn trên 05 năm đến đủ 10 năm hết hạn tuổi phục vụ
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Sĩ quan có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Sĩ quan còn đủ 05 năm trở xuống hết hạn tuổi phục vụ
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Quân nhân chuyên nghiệp
CÁC BIỂU MẪU DÙNG CHO CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC, VÀ CÁC CHÍNH SÁCH KHÁC CỦA NGHỊ ĐỊNH 178
Phiếu thống kê hồ sơ đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện chính sách chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Tổng hợp Danh sách đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tải về
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Tải về
File excel Mẫu Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách của NĐ 178: Tải về
Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây
CÁC BIỂU MẪU DÙNG CHO CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC, VÀ CÁC CHÍNH SÁCH KHÁC CỦA NGHỊ ĐỊNH 178
Phiếu thống kê hồ sơ đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện chính sách chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Tổng hợp Danh sách đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tải về
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Tải về
File excel Mẫu Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách của NĐ 178: Tải về
Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây
Sĩ quan nghỉ hưu trước tuổi: Cách tính 3 khoản tiền trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi được nhận theo nghị định 178 tại đề xuất mới như thế nào?
Xét thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc đối với sĩ quan quân đội theo tiêu chí tiêu chuẩn gì?
Theo Điều 4 Nghị định 59/2025/NĐ-CP quy định tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc như sau
- Sĩ quan có cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm là cấp tướng từ hai bậc trở lên, lập thành tích đặc biệt xuất sắc được xem xét thăng quân hàm vượt bậc khi được tặng thưởng một trong các hình thức khen thưởng sau đây:
+ Các hình thức huân chương: Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Quân công hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất, Huân chương Chiến công hạng Nhất;
+ Danh hiệu vinh dự nhà nước: Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Danh hiệu Anh hùng Lao động;
+ Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Thời điểm xem xét sau khi sĩ quan có quyết định khen thưởng.
- Trường hợp đặc biệt chưa quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 59/2025/NĐ-CP do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội gồm những nội dung gì?
Theo Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định thì sĩ quan quân đội là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Theo Điều 45 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan quân đội bao gồm:
- Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về sĩ quan;
- Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ sĩ quan;
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, bố trí, sử dụng sĩ quan; chính sách, chế độ đối với đội ngũ sĩ quan;
- Chỉ đạo, tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm đối với sĩ quan và việc thi hành các quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999.











- Chốt danh sách cán bộ công chức được ưu tiên xem xét giải quyết chính sách nếu tự nguyện tinh giản tại khu vực Hà Nội từ ngày bao nhiêu?
- Sắp xếp tổ chức bộ máy: Chính thức cho nghỉ việc toàn bộ CCVC và người lao động theo Công văn 1767 khi không đáp ứng tiêu chí gì?
- Ủy ban TVQH chốt số lượng cán bộ cấp tỉnh theo Nghị Quyết 76 không vượt quá bao nhiêu?
- Tinh giản biên chế: Chốt nhóm cán bộ công chức được tiếp tục sàng lọc nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ tại khu vực Thủ đô?
- Quyết định tăng tiền lương lên cao hơn trong năm 2025 cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được đề xuất thực hiện trong trường hợp nào?