Sắp xếp bộ máy quân đội: Cách tính tiền nghỉ hưu trước tuổi cho Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp theo đề xuất mới như thế nào?
Sắp xếp bộ máy quân đội: Cách tính tiền nghỉ hưu trước tuổi cho Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp theo đề xuất mới như thế nào?
Bộ Quốc phòng đang lấy kiến ý góp ý Dự thảo lần 2 Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội.
Xem chi tiết Dự thảo lần 2 Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội: Tại đây
Tại Điều 6 và Điều 7 Dự thảo Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội (lần 2) quy định cách tính tiền nghỉ hưu trước tuổi cho Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Đối với người công tác tại các cơ quan, đơn vị chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy
1. Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số tháng nghỉ sớm
Trong đó:
- Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
+ Hệ số 1,0: Có tuổi đời còn dưới 02 năm hoặc từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
+ Hệ số 0,9: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
+ Số tháng nghỉ sớm mặc định là 60 tháng áp dụng cho người có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
- Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
+ Hệ số 0,5: Có tuổi đời còn dưới 02 năm hoặc từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
+ Hệ số 45: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
2. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm
Trong đó:
+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu.
3. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc
Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu) + 0,5 x Số năm công tác từ năm thứ 21 trở đi
Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu) + 0,5 x Số năm công tác từ năm thứ 16 trở đi
4. Tiền lương hưu
Được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu
Mức lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Đối với người còn đủ 05 năm trở xuống hết hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc đến tuổi nghỉ hưu công tác tại các cơ quan, đơn vị không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ
1. Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số tháng nghỉ sớm
Trong đó:
+ Hệ số 1,0: Người có tuổi đời còn dưới 2 năm đến hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu hoặc nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên, kể từ ngày 15/03/2025 đến ngày 14/03/2026.
+ Hệ số 0,5: Nghỉ hưu từ ngày 15/03/2026 trở đi (nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi, kể từ ngày 15/03/2025)
2. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm
Trong đó:
+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.
+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.
3. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi
Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; từ năm thứ 16 trở đi, mỗi năm được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi
MỚI NHẤT:
>>> Mức lương mới của cán bộ huyện luân chuyển về xã khi bỏ cấp huyện
>>> Ấn định thời điểm bãi bỏ hệ số lương của cán bộ, công chức, viên chức
>>> Chốt Mức tiền mới cho CBCCVC và NLĐ nghỉ hưu trước tuổi
>>> Chốt danh sách cán bộ công chức cấp xã không được nhận tiền nghỉ hưu trước tuổi
>>> Quy định mới nhất về cách tính hưởng chính sách nghỉ hưu theo Nghị định 178
>>> Toàn văn Thông tư 002 Sửa đổi Thông tư 01 hướng dẫn thực hiện Nghị định 178
XEM THÊM
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Sĩ quan còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm hết hạn tuổi phục vụ
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Sĩ quan còn trên 05 năm đến đủ 10 năm hết hạn tuổi phục vụ
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Sĩ quan có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Sĩ quan còn đủ 05 năm trở xuống hết hạn tuổi phục vụ
>>> Tiền nghỉ hưu trước tuổi của Quân nhân chuyên nghiệp
>>> Cách tính 3 khoản tiền trợ cấp cho Sĩ quan nghỉ hưu trước tuổi
CÁC BIỂU MẪU DÙNG CHO CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC, VÀ CÁC CHÍNH SÁCH KHÁC CỦA NGHỊ ĐỊNH 178
Phiếu thống kê hồ sơ đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện chính sách chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Tổng hợp Danh sách đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tải về
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Tải về
File excel Mẫu Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách của NĐ 178: Tải về
Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây
Sắp xếp bộ máy quân đội: Cách tính tiền nghỉ hưu trước tuổi cho Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp theo đề xuất mới như thế nào?
Thời gian thăng quân hàm đối với sĩ quan quân đội năm 2025 là bao lâu?
Tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
...
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
...
Như vậy, trong năm 2025 thời gian thăng quân hàm đối với sĩ quan quân đội được quy định như sau:
- Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
- Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
- Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
- Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
- Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
- Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
- Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
- Đối với Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Lưu ý: Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay là gì?
Theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được bổ sung bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 có quy định về tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội như sau:
- Tiêu chuẩn chung:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ, chức danh của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.


- Chốt danh sách cán bộ công chức được ưu tiên xem xét giải quyết chính sách nếu tự nguyện tinh giản tại khu vực Hà Nội từ ngày bao nhiêu?
- Sắp xếp tổ chức bộ máy: Chính thức cho nghỉ việc toàn bộ CCVC và người lao động theo Công văn 1767 khi không đáp ứng tiêu chí gì?
- Ủy ban TVQH chốt số lượng cán bộ cấp tỉnh theo Nghị Quyết 76 không vượt quá bao nhiêu?
- Tinh giản biên chế: Chốt nhóm cán bộ công chức được tiếp tục sàng lọc nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ tại khu vực Thủ đô?
- Quyết định tăng tiền lương lên cao hơn trong năm 2025 cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được đề xuất thực hiện trong trường hợp nào?