Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung là bao lâu?

Theo quy định, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung là bao lâu?

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung
1. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định nhưng tối đa theo quy định sau đây:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ đủ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ đủ 13 tuần tuổi đến dưới 22 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên.
2. Trường hợp lao động nữ mang thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 hoặc khoản 5 Điều 50 của Luật này mà bị sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ thì lao động nữ và người chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như trường hợp lao động nữ sinh con.
3. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Theo đó, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định nhưng tối đa được quy định như sau:

- 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

- 20 ngày nếu thai từ đủ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

- 40 ngày nếu thai từ đủ 13 tuần tuổi đến dưới 22 tuần tuổi;

- 50 ngày nếu thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên.

Trường hợp lao động nữ mang thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên đủ điều kiện quy định mà bị thai ngoài tử cung thì lao động nữ và người chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như trường hợp lao động nữ sinh con.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung là bao lâu?

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung là bao lâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung gồm giấy tờ nào?

Căn cứ tại Điều 61 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản
...
3. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi khám thai theo quy định tại Điều 51 của Luật này; lao động nữ sảy thai, phá thai hoặc có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung theo quy định tại Điều 52 của Luật này; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại Điều 57 của Luật này là một trong các giấy tờ sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy tờ chứng minh quá trình điều trị nội trú của người lao động trong trường hợp điều trị nội trú;
b) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong trường hợp điều trị ngoại trú;
c) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có thể hiện thông tin chỉ định về thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
4. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi bao gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi và biên bản giao nhận con.
...

Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung là một trong các giấy tờ sau đây:

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy tờ chứng minh quá trình điều trị nội trú của người lao động trong trường hợp điều trị nội trú;

- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong trường hợp điều trị ngoại trú;

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có thể hiện thông tin chỉ định về thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản quá thời hạn thì phải giải trình với cơ quan nào?

Căn cứ tại Điều 92 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48, khoản 1 Điều 49, khoản 1 Điều 62, khoản 1 Điều 63, khoản 1 Điều 79, khoản 1 và khoản 2 Điều 91 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản và gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội khi nộp hồ sơ.
2. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn quy định hoặc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thụ hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ thai sản nộp quá thời hạn thì phải giải trình bằng văn bản và gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội khi nộp hồ sơ.

Trường hợp gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thụ hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai ngoài tử cung là bao lâu?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/7/2025 thời gian người lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thực hiện các biện pháp tránh thai là 07 ngày hay 15 ngày?
Lao Động Tiền Lương
Lao động nữ mang thai được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để đi khám thai có thể nhiều hơn 05 lần không?
Lao Động Tiền Lương
Tối đa nghỉ bao nhiêu ngày cho mỗi lần khám thai theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/07/2025, lao động nữ mang thai được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để đi khám thai tối đa 05 lần, cụ thể như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động, người sử dụng lao động là bao lâu?
Lao Động Tiền Lương
Đặt vòng tránh thai được nghỉ hưởng chế độ mà trùng với ngày nghỉ hằng tuần thì có được nghỉ bù ngày khác không?
Lao Động Tiền Lương
Chính sách đối với phụ nữ sinh 2 con trước 35 tuổi tại một số tỉnh thành? Cơ quan nào chi trả tiền thai sản cho người lao động?
Lao Động Tiền Lương
Đặt vòng tránh thai theo chỉ định thì được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao Động Tiền Lương
Từ ngày 01/7/2025: Chế độ thai sản của CBCCVC theo quy định mới nhất là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ thai sản
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào