Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam cụ thể ra sao?
- Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam cụ thể ra sao?
- Làm thủ tục cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam có tốn phí không? Trình tự thực hiện ra sao?
- Hồ sơ làm thủ tục cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam gồm những gì?
Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam cụ thể ra sao?
Căn cứ theo tiết k tiểu mục 3 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 thì văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của cơ quan, tổ chức theo Mẫu số 02 Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 24/2015/TT- BLĐTBXH:
Tải về Mẫu số 02 Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam.
Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)
Làm thủ tục cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam có tốn phí không? Trình tự thực hiện ra sao?
Theo tiết i tiểu mục 3 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định không tốn lệ phí đối với Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
Và căn cứ theo tiết a tiểu mục 3 và tiết a tiểu mục 4 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về trình tự thực hiện thủ tục cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam như sau:
- Trình tự thực hiện cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam:
+ Bước 1: Trước thời hạn ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày chuyên gia khoa học công nghệ dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam thì cơ quan, tổ chức phải nộp 1 bộ hồ sơ đến Cục Việc làm (Bộ Nội vụ);
+ Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Cục Việc làm (Bộ Nội vụ) cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ. Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trình tự thực hiện cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam:
+ Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày trước ngày giấy phép lao động hết thời hạn, cơ quan, tổ chức phải nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đến Cục Việc làm (Bộ Nội vụ);
+ Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động của cơ quan, tổ chức, Cục Việc làm (Bộ Nội vụ) cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hồ sơ làm thủ tục cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam gồm những gì?
Căn cứ theo tiết c tiểu mục 3 và tiết c tiểu mục 4 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về thành phần hồ sơ đối với thủ tục cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam như sau:
- Thành phần hồ sơ đối với thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của cơ quan, tổ chức;
+ Văn bản chấp thuận việc sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định 87/2014/NĐ-CP hoặc văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 87/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 27/2020/NĐ-CP;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị;
+ 2 ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ đối với thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của cơ quan, tổ chức;
+ Giấy phép lao động đã được cấp;
*Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp phường của Việt Nam hoặc cơ quan Công an của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
*Trường hợp thay đổi dung ghi trên giấy phép lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 24/2015/TT-BLĐTBXH thì phải có các giấy tờ chứng minh.
+ 2 ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu), ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Các giấy tờ nêu trên là 1 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 1 bản sao được chứng thực từ bản chính. Trường hợp các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt có chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.











- Hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày có phải bằng một nửa hưởng một ngày đúng không?
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày bằng một tháng chia cho bao nhiêu ngày tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
- Khi nào thì người sử dụng lao động được phép xóa bỏ hiện trường vụ tai nạn lao động nặng?
- Người lao động có được đơn phương nghỉ việc khi bị điều chuyển công việc quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm hay không?
- Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam cụ thể ra sao?