Người lao động có được giải quyết chế độ ốm đau khi nghỉ ốm do sử dụng rượu bia hay không?

Cho tôi hỏi người lao động có được giải quyết chế độ ốm đau khi nghỉ ốm do sử dụng rượu bia hay không? Thời gian hưởng chế độ ốm đau là bao lâu? Câu hỏi của anh Tâm (Lâm Đồng).

Người lao động có được giải quyết chế độ ốm đau khi nghỉ ốm do sử dụng rượu bia hay không?

Tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
...
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo đó, người lao động bị ốm đau, tai nạn mà nghỉ việc do say rượu sẽ không được giải quyết chế độ ốm đau.

Người lao động có được giải quyết chế độ ốm đau khi nghỉ ốm do sử dụng rượu bia hay không?

Người lao động có được giải quyết chế độ ốm đau khi nghỉ ốm do sử dụng rượu bia hay không? (Hình từ Internet)

Khi nào người lao động được hưởng chế độ ốm đau?

Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
...

Như vậy, người lao động được hưởng chế độ ốm đau với điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau:

- Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

- Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

- Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định nêu trên.

- Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp thuộc khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau là bao lâu?

Tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Theo đó, người lao động được hưởng chế độ ốm đau với thời gian được quy định như trên.

Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Sử dụng tiền chất ma túy nhưng người lao động vẫn được hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp nào?
Lao Động Tiền Lương
Bị tai nạn giao thông thì được hưởng chế độ ốm đau không?
Lao Động Tiền Lương
Người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau tối đa 15 ngày trong trường hợp con bao nhiêu tuổi?
Lao Động Tiền Lương
Trường hợp nào người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau theo quy định mới nhất?
Lao Động Tiền Lương
Giải quyết chế độ ốm đau như thế nào nếu trùng với thời gian đang nghỉ hưởng thai sản?
Lao Động Tiền Lương
Làm việc trong điều kiện bình thường nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày?
Lao Động Tiền Lương
Thời gian hưởng chế độ ốm đau trong điều kiện bình thường lên đến 60 ngày khi nào tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 không?
Lao Động Tiền Lương
Hưởng 40 ngày chế độ ốm đau thì cần phải đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm trong điều kiện bình thường tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao Động Tiền Lương
Nghỉ hưởng chế độ ốm đau mấy ngày nếu làm công việc nguy hiểm và đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 3 năm Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao Động Tiền Lương
Thời gian nghỉ dưỡng sức sau khi ốm đau trùng với ngày nghỉ lễ tết thì có được bù theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ ốm đau
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào