Tải File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động chuẩn nhất, cụ thể gồm những thông tin nào?
Tải File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động chuẩn nhất, cụ thể gồm những thông tin nào?
File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động bao gồm các thông tin như: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Phòng ban, Ngày bắt đầu hợp đồng, Ngày kết thúc hợp đồng, Thời hạn hợp đồng, Trạng thái hợp đồng (Còn hiệu lực/Hết hiệu lực), và Ghi chú. File sẽ tự động tính toán số ngày còn lại trước khi hợp đồng hết hạn và cảnh báo khi hợp đồng gần đến ngày hết hạn.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 không quy định cụ thể về Mẫu File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động. Người sử dụng lao động có thể tham khảo File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động dưới đây:
Tải File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động: Tại đây
Tải File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động chuẩn nhất
Thời hạn hợp đồng lao động kéo dài bao lâu?
Theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, thời hạn của hợp đồng lao động được quy định như sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
- Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn đã hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì:
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
+ Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng lao động xác định thời hạn trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
+ Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.
Có được dùng phụ lục hợp đồng để thay đổi thời hạn hợp đồng lao động hay không?
Tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Phụ lục hợp đồng lao động
1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.
Theo đó, không được dùng phụ lục hợp đồng để thay đổi thời hạn hợp đồng lao động.
Nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng sao cho đúng luật?
Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, trừ những trường hợp không cần báo trước, người lao động có quyền nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng nhưng phải thực hiện báo trước cho người sử dụng lao động với thời gian như sau:
- Làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn: ít nhất 45 ngày.
- Làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng: ít nhất 30 ngày.
- Làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng: ít nhất 03 ngày làm việc.
- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Những trường hợp người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước gồm:
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019;
- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019;
- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

- Thống nhất mức lương mới thay thế mức lương cơ sở 2,34 bị bãi bỏ sau 2026 là mức lương cơ bản chiếm bao nhiêu % tổng quỹ lương theo đề xuất của Ban Kinh tế Trung ương?
- Thống nhất những cán bộ công chức nào được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
- Thống nhất lịch nghỉ lễ Tết Nguyên Đán 2026 của người lao động và cán bộ công chức viên chức sẽ có những ngày cụ thể do ai quy định?
- Tải File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động chuẩn nhất, cụ thể gồm những thông tin nào?
- Ngừng áp dụng lương cơ sở của CBCCVC và LLVT, triển khai thực hiện xây dựng cơ cấu tiền lương mới bổ sung thêm 01 khoản tiền chiếm 10% tổng quỹ lương có đúng không?