Điều kiện của Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 thế nào?

Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 đáp ứng một trong các điều kiện gì? Toàn bộ bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp hiện nay khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?

Điều kiện của Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 thế nào?

Theo Điều 2 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 quy định Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Người được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024; có năng lực xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Tòa án nhân dân cấp huyện) hoặc Tòa án quân sự khu vực;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này; có năng lực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024;

- Người được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến để đảm nhiệm chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực.

Điều kiện của Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 thế nào?

Điều kiện của Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 thế nào? (Hình từ Internet)

Toàn bộ bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp hiện nay khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định:

bang-luong

Theo đó, hệ số lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp như sau:

- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A3, có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.

- Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A2, có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.

- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Ngoài ra mức lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương Thẩm phán Tòa án nhân dân được tính bằng công thức như sau:

Mức lương từ 1/7/2024 = mức lương cơ sở x hệ số lương

Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện

Bậc

Hệ số

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh

Bậc

Hệ số

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,56

13.010.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Bậc

Hệ số

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách gì?

Theo Điều 75 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định thì Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách như sau:

- Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán.

- Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ.

- Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết.

- Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án.

- Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán.

- Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán Tòa án nhân dân có trách nhiệm gì?

Theo Điều 103 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định thì Thẩm phán có trách nhiệm như sau:

- Trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, kiên quyết bảo vệ công lý.

- Tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân.

- Xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; vô tư, khách quan trong xét xử; chấp hành quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của Thẩm phán, giữ gìn uy tín của Tòa án.

- Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị can, bị cáo, bị hại, đương sự và những người tham gia tố tụng khác theo quy định của luật.

- Giữ bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

- Học tập, nghiên cứu, rèn luyện, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao kiến thức pháp luật, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng xét xử, đạo đức, bản lĩnh chính trị, nghề nghiệp và tính chuyên nghiệp của Thẩm phán.

- Tham gia bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng xét xử, kiến thức xã hội liên quan, về đạo đức, trách nhiệm và ứng xử của Thẩm phán theo quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Thẩm phán Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện của Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 thế nào?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 67: Hơn 7.000 Thẩm phán Tòa án nhân dân được phân bổ cho TAND các cấp, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Toàn văn Nghị quyết 67 2025 về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Vì sao thẩm phán toà án nhân dân không đội tóc giả khi xét xử?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân không cần đáp ứng tiêu chuẩn về độ tuổi?
Lao động tiền lương
Từ 2025 thời gian làm công tác pháp luật để được bổ nhiệm làm Thẩm phán TAND là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân được đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán Tòa án nhân dân
53 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán Tòa án nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào