Không được nghỉ vào đại lễ kế tiếp sau lịch nghỉ lễ 30 4 và 1 5 theo Bộ luật Lao động có đúng không?
Không được nghỉ vào đại lễ kế tiếp sau lịch nghỉ lễ 30 4 và 1 5 theo Bộ luật Lao động có đúng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định:
Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Theo đó, hiện nay nước Việt Nam ta có 08 ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
- Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
- Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
- Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
- Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Và đại lễ kế tiếp sau lịch nghỉ lễ 30 4 và 1 5 chính là ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (ngày 7 5 1954).
Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
...
Như vậy, theo Bộ luật Lao động 2019 thì các ngày nghỉ lễ tết của người lao động không có ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ. Do đó, sẽ không được nghỉ vào ngày này.
Tuy nhiên, trong phạm vi Bộ luật Lao động 2019, người lao động vẫn có thể nghỉ làm vào ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ trong một số trường hợp sau:
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ là ngày nghỉ hằng tuần của người lao động theo quy định tại Điều 111 Bộ luật Lao động 2019.
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ thuộc các trường hợp được nghỉ việc riêng có hưởng lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019.
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ thuộc các trường hợp được nghỉ việc riêng không hưởng lương của người lao động theo khoản 2 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 và thỏa thuận nghỉ làm không lương theo quy định tại khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019.
- Người lao động xin nghỉ phép trong số ngày phép hằng năm của mình.
Không được nghỉ vào đại lễ kế tiếp sau lịch nghỉ lễ 30 4 và 1 5 theo Bộ luật Lao động có đúng không? (Hình từ Internet)
Người lao động đi làm vào ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ có được thưởng không?
Tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Như vậy, việc thưởng vào ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (ngày 7 5) không mang tính bắt buộc mà sẽ do người sử dụng lao động quyết định dựa trên kết quả, tình hình sản xuất, kinh doanh của mình và thực hiện theo Quy chế thưởng do công ty công bố.
Tùy theo quy chế công ty có quy định hay không mà người lao động sẽ được thưởng vào ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ hoặc không.
Quy chế thưởng do công ty quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Người lao động có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:
- Người lao động có các quyền sau đây:
+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
+ Đình công;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.











- Không được nghỉ vào đại lễ kế tiếp sau lịch nghỉ lễ 30 4 và 1 5 theo Bộ luật Lao động có đúng không?
- Chính thức thay thế hệ thống bảng lương hiện hành của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang khi cải cách tiền lương thì điều chỉnh căn cứ tính lương hưu không?
- Chính thức không xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi đối với nhóm cán bộ công chức cấp xã theo Nghị định 178 được sửa đổi bổ sung khi đã hưởng chính sách nào?
- Biên chế cán bộ cấp tỉnh không được vượt tối đa số cán bộ như thế nào theo Quyết định 759?
- Khi kinh doanh khó khăn thì công ty được tạm dừng đóng quỹ bảo hiểm nào?