Đương nhiên miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân trong trường hợp nào?

Theo quy định, đương nhiên miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân trong trường hợp nào?

Đương nhiên miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 107 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Miễn nhiệm Thẩm phán
1. Thẩm phán đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khác.
2. Thẩm phán có thể được miễn nhiệm do sức khỏe, không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vì lý do khác.
3. Thẩm phán có thể được miễn nhiệm theo nguyện vọng cá nhân.

Theo đó, đương nhiên miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khác.

Đương nhiên miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân trong trường hợp nào?

Đương nhiên miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân do ai cao quy định?

Căn cứ tại Điều 109 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Thủ tục miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán
1. Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét những trường hợp miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Việc miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thực hiện theo thủ tục quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 97 của Luật này.
3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân.
4. Thủ tục đề nghị miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.

Theo đó, thủ tục đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.

Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ tại Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 3 của Luật này.
2. Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xem xét, quyết định việc thụ lý đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
b) Đề xuất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao việc giải quyết các văn bản yêu cầu, đề nghị, kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm;
c) Kiểm tra, thẩm định tài liệu, chứng cứ theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng tờ trình, dự thảo kết luận việc thẩm tra hồ sơ, tài liệu, chứng cứ của vụ án, vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và trình Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
đ) Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giải quyết khiếu nại trong hoạt động tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;
e) Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thi hành án tử hình, trong công tác đặc xá theo quy định của pháp luật;
g) Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phát triển án lệ đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
h) Đề xuất nội dung rút kinh nghiệm, nội dung bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong thực tiễn xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;
i) Thực hiện nhiệm vụ xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc tại Tòa án khác theo quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án và quy định của pháp luật.

Theo đó, Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

- Xem xét, quyết định việc thụ lý đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Đề xuất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao việc giải quyết các văn bản yêu cầu, đề nghị, kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm;

- Kiểm tra, thẩm định tài liệu, chứng cứ theo quy định của pháp luật;

- Xây dựng tờ trình, dự thảo kết luận việc thẩm tra hồ sơ, tài liệu, chứng cứ của vụ án, vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và trình Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giải quyết khiếu nại trong hoạt động tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;

- Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thi hành án tử hình, trong công tác đặc xá theo quy định của pháp luật;

- Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phát triển án lệ đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Đề xuất nội dung rút kinh nghiệm, nội dung bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong thực tiễn xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;

- Thực hiện nhiệm vụ xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc tại Tòa án khác theo quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đương nhiên miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Khi nào Thẩm phán Tòa án nhân dân đương nhiên bị cách chức?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân bị cách chức trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục nào?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân không được làm những việc gì?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân được bảo vệ như thế nào?
Lao động tiền lương
Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân?
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân lần đầu phải qua kỳ thi tuyển chọn có đúng không?
Lao động tiền lương
Biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán Tòa án nhân dân
11 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán Tòa án nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về Tòa án cấp sơ thẩm Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào