Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm những nội dung gì theo quy định mới nhất? Người lao động đến cơ quan nào để nộp thuế TNCN?

Theo quy định mới thì chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm những nội dung gì Người lao động phải đến cơ quan nào để nộp thuế?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm những nội dung gì theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 18 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/06/2025 quy định về hóa đơn, chứng từ quy định cụ thể như sau:

Nội dung chứng từ
1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
...

Theo đó từ ngày 01/6/2025 chứng từ khấu từ thuế TNCN bao gồm:

- Gồm tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;

- Gồm tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;

- Gồm tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);

- Gồm quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);

- Các khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm những nội dung gì theo quy định mới nhất? Người lao động đến cơ quan nào để nộp thuế TNCN? (Hình từ Internet)

Người lao động đến cơ quan nào để nộp thuế TNCN?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cụ thể người lao động nội tiền thuế vào ngân sách nhà nước như sau:

Địa điểm và hình thức nộp thuế
1. Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
a) Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, công chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế kịp thời vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan, tổ chức khi nhận tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế.
...

Theo đó người lao động đến các cơ quan sau để nộp thuế TNCN:

- Nộp tại kho bạc Nhà nước;

- Nộp tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

- Nộp thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;

- Nộp thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Người lao động có hành vi chậm đóng thuế TNCN thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
...

Theo đó người lao động nếu có hành vi chậm đóng thuế TNCN thì sẽ bị xử phạt như sau:

- Phạt cảnh cáo: Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN từ 01 ngày đến 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN từ 01 ngày đến 30 ngày, không có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN từ 31 ngày đến 60 ngày.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu:

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Chứng từ khấu trừ thuế tncn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm những nội dung gì theo quy định mới nhất? Người lao động đến cơ quan nào để nộp thuế TNCN?
Lao Động Tiền Lương
Số thuế đã khấu trừ là gì? NLĐ được quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?
Lao Động Tiền Lương
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? Người lao động được yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế khi thuộc diện tự quyết toán thuế không?
Lao Động Tiền Lương
Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?
Lao Động Tiền Lương
Tải Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025 mới nhất là mẫu nào?
Lao Động Tiền Lương
Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025 chi tiết và chính xác nhất như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123 là mẫu nào?
Lao Động Tiền Lương
Hướng dẫn đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2025 chính xác và chi tiết nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Có cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho NLĐ ủy quyền quyết toán thuế không?
Lao động tiền lương
Không được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN do công ty đã chấm dứt hoạt động thì có được quyết toán thuế không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng từ khấu trừ thuế tncn
6 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào