Số thuế đã khấu trừ là gì? NLĐ được quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm những nội dung gì? Số thuế đã khấu trừ là gì? NLĐ được quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?

Số thuế đã khấu trừ là gì? NLĐ được quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Thông tư 92/2015/TT-BTC, số thuế đã khấu trừ là khoản thuế TNCN mà tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập đã trừ trực tiếp từ thu nhập của người nộp thuế trước khi chi trả thu nhập cho người lao động. Đây là số tiền thuế đã được trích nộp thay cho người nộp thuế theo quy định.

Người lao động được quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN nếu bị khấu trừ thuế thuộc một trong các trường hợp sau:

- Khấu trừ đối với thu nhập của người lao động là cá nhân không cư trú.

- Khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.

- Khấu trừ đối với thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; thu nhập từ hoạt động cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản.

- Khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn.

- Khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

- Khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú.

- Khấu trừ đối với thu nhập từ trúng thưởng.

- Khấu trừ đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.

- Khấu trừ đối với khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác (khấu trừ 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập).

Trong một số trường hợp cụ thể, việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN được quy định như sau:

+ Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì thực hiện như sau: Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp 01 chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

+ Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thì thực hiện như sau: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân 01 chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Tải Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025: Tại đây

Tải Tờ khai quyết toán thuế TNCN: Tại đây

>>> Tải Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN: Tại đây

TẢI Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế TNCN: Tại đây

Số thuế đã khấu trừ là gì?

Số thuế đã khấu trừ là gì? NLĐ được quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm những nội dung gì?

Tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nội dung chứng từ
1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
...

Theo đó, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ do tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cấp cho các cá nhân bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thể hiện các nội dung sau:

- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).

- Quốc tịch (trường hợp người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập (trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký là chữ ký số).

Có cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho NLĐ ủy quyền quyết toán thuế không?

Theo quy định tại Danh mục hồ sơ khai thuế số 9 được ghi nhận tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là thành phần trong hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.

Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.

Đồng thời, tại Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
...
2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu phí, lệ phí, tổ chức thu thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
...

Như vậy, trường hợp người lao động ủy quyền quyết toán thuế thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thực hiện cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Chứng từ khấu trừ thuế tncn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Số thuế đã khấu trừ là gì? NLĐ được quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?
Lao Động Tiền Lương
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? Người lao động được yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế khi thuộc diện tự quyết toán thuế không?
Lao Động Tiền Lương
Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?
Lao Động Tiền Lương
Tải Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025 mới nhất là mẫu nào?
Lao Động Tiền Lương
Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025 chi tiết và chính xác nhất như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123 là mẫu nào?
Lao Động Tiền Lương
Hướng dẫn đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2025 chính xác và chi tiết nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Có cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho NLĐ ủy quyền quyết toán thuế không?
Lao động tiền lương
Không được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN do công ty đã chấm dứt hoạt động thì có được quyết toán thuế không?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng từ khấu trừ thuế tncn
30 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào