Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải thể hiện những nội dung gì? Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?

Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?

Tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
4. Chứng từ là tài liệu dùng để ghi nhận thông tin về các khoản thuế khấu trừ, các khoản thu thuế, phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Chứng từ theo quy định tại Nghị định này bao gồm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thuế, phí, lệ phí được thể hiện theo hình thức điện tử hoặc đặt in, tự in.
...

Và tại Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời điểm lập chứng từ
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.

Như vậy, theo quy định trên thì thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi cá nhân bị khấu trừ thuế TNCN.

Tải Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025: Tại đây

Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?

Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?

Có được cấp 1 chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế với NLĐ ký hợp đồng lao động trên 03 tháng không?

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
...
2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu phí, lệ phí, tổ chức thu thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
...

Theo đó, đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Việc cấp 1 chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế chỉ áp dụng với người lao động không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải thể hiện những nội dung gì?

Tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nội dung chứng từ
1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
2. Biên lai
a) Tên loại biên lai: Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá; biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá; biên lai thu thuế, phí, lệ phí.
b) Ký hiệu mẫu biên lai và ký hiệu biên lai.
Ký hiệu mẫu biên lai là các thông tin thể hiện tên loại biên lai, số liên biên lai và số thứ tự mẫu trong một loại biên lai (một loại biên lai có thể có nhiều mẫu).
...

Theo đó, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ do tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cấp cho các cá nhân bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thể hiện các nội dung sau:

- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).

- Quốc tịch (trường hợp người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập (trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký là chữ ký số).

Chứng từ khấu trừ thuế tncn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? Người lao động được yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế khi thuộc diện tự quyết toán thuế không?
Lao Động Tiền Lương
Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?
Lao Động Tiền Lương
Tải Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025 mới nhất là mẫu nào?
Lao Động Tiền Lương
Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025 chi tiết và chính xác nhất như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123 là mẫu nào?
Lao Động Tiền Lương
Hướng dẫn đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2025 chính xác và chi tiết nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Có cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho NLĐ ủy quyền quyết toán thuế không?
Lao động tiền lương
Không được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN do công ty đã chấm dứt hoạt động thì có được quyết toán thuế không?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?
Lao động tiền lương
Thế nào là chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng từ khấu trừ thuế tncn
56 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào