Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT 2025 công bố thủ tục hành chính xét thăng hạng giảng viên, giáo viên từ ngày 24/04/2025?

Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT 2025 công bố thủ tục hành chính xét thăng hạng giảng viên, giáo viên từ ngày 24/04/2025?

Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT 2025 công bố thủ tục hành chính xét thăng hạng giảng viên, giáo viên từ ngày 24/04/2025?

Ngày 24/04/2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực chế độ, chính sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tải về Cụ thể:

Thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực chế độ, chính sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT năm 2025 như sau:

Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 24/04/2025.

Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT 2025 công bố thủ tục hành chính xét thăng hạng giảng viên, giáo viên từ ngày 24/04/2025?

Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT 2025 công bố thủ tục hành chính xét thăng hạng giảng viên, giáo viên từ ngày 24/04/2025? (Hình từ Internet)

Thành phần, số lượng hồ sơ xét thăng hạng giảng viên chính (Hạng II, Hạng I) đối với các cơ sở giáo dục đại học?

Thành phần, số lượng hồ sơ xét thăng hạng giảng viên chính (Hạng II, Hạng I) tiết 1.3 tiểu mục 1, 2 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT năm 2025 như sau:

Thành phần, số lượng hồ sơ xét thăng hạng giảng viên chính Hạng II đối với các cơ sở giáo dục đại học:

- Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

- Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

Thành phần, số lượng hồ sơ xét thăng hạng giảng viên chính Hạng I đối với các cơ sở giáo dục đại học:

- Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ).

Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

- Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên dự bị đại học hạng II tại Thông tư 13?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên dự bị đại học hạng II như sau:

Giáo viên dự bị đại học được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số v.07.07.18) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

(1) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19).

(2) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

(3) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học.

(4) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT.

(5) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT . Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT 2025 công bố thủ tục hành chính xét thăng hạng giảng viên, giáo viên từ ngày 24/04/2025?
Pháp luật
05 Điểm mới về nội quy thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025? Nội quy thi tuyển công chức, viên chức 2025?
Pháp luật
Muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp y tế thì viên chức cần những tiêu chuẩn, điều kiện gì để được đăng ký xét?
Pháp luật
Trọn bộ Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng CCVC theo Thông tư 001 2025 mới nhất?
Pháp luật
Thông tư 14/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp thế nào?
Pháp luật
Việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký biện pháp bảo đảm cần phải căn cứ vào đâu?
Pháp luật
Mẫu nhận xét đối với trợ giúp viên pháp lý dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng lên CDNN biên dịch viên hạng 2? Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với biên dịch viên hạng 2?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp quay phim hạng hai cần phải đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 2 lên âm thanh viên hạng 1 cần đáp ứng điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
13 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào