Điều kiện xét thăng hạng lên CDNN biên dịch viên hạng 2? Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với biên dịch viên hạng 2?

Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2? Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với biên dịch viên hạng 2? Biên dịch viên hạng 2 áp dụng hệ số lương bao nhiêu theo quy định?

Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2 (Mã số: V.11.03.08) được quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT, cụ thể như sau:

(1) Đang giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III, Mã số: V.11.03.09.

(2) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III không liên tục thì được cộng dồn);

(3) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III (hoặc tương đương) đã chủ trì hoặc tham gia biên dịch ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc

Tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

(4) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.

Điều kiện xét thăng hạng lên CDNN biên dịch viên hạng 2? Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với biên dịch viên hạng 2?

Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2? Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với biên dịch viên hạng 2? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với biên dịch viên hạng 2?

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với biên dịch viên hạng 2 được quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.
...

Như vậy, biên dịch viên hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên.

Trường hợp biên dịch viên có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm.

Biên dịch viên hạng 2 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Hệ số lương của chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2 được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).

Như vậy, biên dịch viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức oại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Biên dịch viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký biện pháp bảo đảm cần phải căn cứ vào đâu?
Pháp luật
Mẫu nhận xét đối với trợ giúp viên pháp lý dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng lên CDNN biên dịch viên hạng 2? Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với biên dịch viên hạng 2?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp quay phim hạng hai cần phải đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 2 lên âm thanh viên hạng 1 cần đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có phải là cấp độ thể hiện năng lực chuyên môn của viên chức không?
Pháp luật
Thông tư 14/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn minh chứng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập mới nhất?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo Thông tư 13 2024 TT BGD từ ngày 15 12 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
70 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Biên dịch viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Xem toàn bộ văn bản về Biên dịch viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào