Tính tuổi nghỉ hưu khi tinh giản biên chế theo Nghị định 178 như thế nào?

Tinh giản biên chế theo Nghị định 178 được hưởng những chế độ nào? Cách tính tuổi nghỉ hưu khi tinh giản biên chế theo Nghị định 178 như thế nào?

Cách tính tuổi nghỉ hưu khi tinh giản biên chế theo Nghị định 178 như thế nào?

Theo quy định tại Điều 7, Điều 9 và Điều 10 Nghị định 178/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định 178 thì tuổi nghỉ hưu được xác định theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi

- Tuổi đời từ đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

- Tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

+ Có đủ thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc để được hưởng lương hưu.

- Tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

+ Có đủ thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc để được hưởng lương hưu.

- Tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

+ Có đủ thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc để được hưởng lương hưu.

- Tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Có đủ thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc để được hưởng lương hưu. Trong đó:

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; hoặc

+ Có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

- Tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

+ Có đủ thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc để được hưởng lương hưu

- Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Có đủ thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc để được hưởng lương hưu. Trong đó:

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; hoặc

+ Có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

(2) Đối với trường hợp nghỉ thôi việc

- Tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

+ Không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7 Nghị định 178/NĐ-CP.

Tải Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP: TẠI ĐÂY

Tải Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP: TẠI ĐÂY

MỚI NHẤT:

>>> Chốt không cho Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 với CBCCVC và NLĐ có năng lực nổi trội

>>> Tinh giản biên chế: Chính thức ban hành khung tiêu chí đánh giá CBCCVC để xác định đối tượng phải nghỉ việc

>>> Chính thức giảm biên chế hơn 25% CBCCVC khi tinh gọn bộ máy

>>> Chốt CBCCVC không được nhận tiền Nghỉ hưu trước tuổi khi tự nguyện xin nghỉ việc

>>> Chính thức nhận 6 khoản tiền Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178

XEM THÊM:

>>> Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận

>>> Nghị định 178: CBCCVC và NLĐ quá tuổi nghỉ hưu có được nhận tiền nghỉ thôi việc không?

>>> Duy nhất 1 đối tượng Sĩ quan được nhận tiền theo Nghị định 178 khi nghỉ hưu trước hạn tuổi trước 01/01/2025

>>> Chốt 2 đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 29 vẫn được nhận tiền theo chế độ tại Nghị định 178

>>> Chính thức không hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178

Cách tính tuổi nghỉ hưu khi tinh giản biên chế theo Nghị định 178

Cách tính tuổi nghỉ hưu khi tinh giản biên chế theo Nghị định 178 như thế nào?

Tinh giản biên chế theo Nghị định 178 được hưởng những chế độ nào?

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị bị tinh giản biên chế theo Nghị định 178 sẽ được hưởng 08 chế độ, chính sách hỗ trợ sau:

1. Chính sách nghỉ hưu trước tuổi

- Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có tuổi đời đủ 10 năm trở xuống so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường và đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc để nghỉ hưu.

- Chế độ được hưởng:

Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm và lương hưu không bị trừ tỷ lệ do nghỉ trước tuổi.

Mức trợ cấp cụ thể dựa trên số năm nghỉ hưu sớm, với các mức khác nhau cho người còn từ đủ 2 năm đến dưới 5 năm hoặc từ đủ 5 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

(Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)

2. Chính sách nghỉ thôi việc

- Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không thuộc diện nghỉ hưu trước tuổi và không thể bố trí, sắp xếp công việc phù hợp.

- Chế độ được hưởng:

+ Được hưởng trợ cấp thôi việc

+ Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng BHXH bắt buộc.

+ Được bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc hưởng BHXH một lần.

+ Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm hoặc hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

(Điều 9, 10 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)

3. Chính sách đối với lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ hoặc nhận chức vụ thấp hơn

- Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn.

- Chế độ được hưởng:

Được bảo lưu mức lương chức vụ cũ hoặc phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ đến hết nhiệm kỳ bầu cử hoặc hết thời hạn bổ nhiệm.

Trường hợp đã giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo nhiệm kỳ bầu cử hoặc thời hạn bổ nhiệm còn dưới 06 tháng thì được bảo lưu 06 tháng.

(Điều 11 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)

4. Chính sách đối với cán bộ được kéo dài thời gian công tác

- Đối tượng áp dụng:

Cán bộ đã quá tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng được Bộ Chính trị, Ban Bí thư quyết định kéo dài thời gian công tác làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội.

- Chế độ được hưởng:

Được trợ cấp hưu trí một lần bằng 30 tháng tiền lương hiện hưởng và hưởng chế độ BHXH khi nghỉ hưu.

(Điều 8 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)

5. Chính sách tăng cường cán bộ đi công tác ở cơ sở

- Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức, viên chức từ trung ương và cấp tỉnh được cử đi công tác tại cơ sở trong thời gian 3 năm.

- Chế độ được hưởng:

Được tiếp tục hưởng tiền lương và phụ cấp theo vị trí việc làm trước khi được cử đi, cùng với trợ cấp một lần và các chế độ khác tùy thuộc vào địa bàn công tác.

(Điều 12 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)

6. Chính sách trọng dụng người có phẩm chất, năng lực nổi trội

- Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực nổi trội, có thành tích đặc biệt xuất sắc đóng góp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Chế độ được hưởng:

+ Được nâng lương vượt 1 bậc.

+ Hưởng tiền thưởng từ quỹ tiền thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

+ Ưu tiên trong quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí vào vị trí lãnh đạo, quản lý, kể cả vượt cấp.

+ Hưởng chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện.

(Điều 13 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)

7. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng sau sắp xếp

- Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp

- Chế độ được hưởng:

Được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ, kỹ năng đáp ứng yêu cầu công việc mới.

(Điều 14 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)

8. Chính sách hỗ trợ riêng tại từng địa phương

Ngoài những chính sách nêu trên, các địa phương có thể ban hành thêm chính sách hỗ trợ phù hợp với tình hình thực tế.

Một số Nghị quyết nổi bật về chính sách hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ thôi việc do sắp xếp bộ máy các tỉnh thành, có thể kể đến như:

- TP.Hồ Chí Minh: Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND: Tải

- Tỉnh Gia Lai: Nghị quyết 114/2025/NQ-HĐND: Tải

- Tỉnh Hải Phòng: Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND: Tải

- Tỉnh Long An: Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND: Tải

>> Xem chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang 2025: Tại đây.

Tải Mẫu Tờ trình cấp có thẩm quyền về việc thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây

Tải Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi: Tại đây

Tải Mẫu Kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây

Đối tượng nào được hưởng chế độ tinh giản biên chế theo Nghị định 178?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CPThông báo 75-TB/TW năm 2025 về việc điều chỉnh phạm vi và đối tượng áp dụng Nghị định 178 thì đối tượng được hưởng chế độ tinh giản biên chế theo Nghị định 178, gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy), bao gồm:

+ Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

+ Cán bộ, công chức cấp xã;

+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

- Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và cán bộ nghỉ thôi việc theo nguyện vọng thực hiện theo quy định tại Nghị định khác của Chính phủ.

- Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 30 tháng đến 60 tháng thì đủ tuổi nghỉ hưu và cán bộ đang tham gia cấp ủy ở các đảng bộ phải kết thúc hoạt động, kiện toàn tổ chức bộ máy, còn từ 60 tháng trở xuống thì đủ tuổi nghỉ hưu, bản thân có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự và được cấp có thẩm quyền đồng ý (quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP).

- Cán bộ công chức viên chức, người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 còn đủ 5 năm đến tuổi nghỉ hưu trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện và lực lượng vũ trang không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, tinh gọn bộ máy, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của hệ thống chính trị.

- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương và địa phương do tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.

Tuổi nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135 chuẩn xác nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Tính tuổi nghỉ hưu khi tinh giản biên chế theo Nghị định 178 như thế nào?
Lao động tiền lương
05 chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu dành cho cán bộ công chức tại Nghị định 177 cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Nghị định 135 quy định tuổi nghỉ hưu cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Tuổi nghỉ hưu nữ 2025 là bao nhiêu? Từ 1/7/2025 lao động nữ đóng BHXH bao nhiêu năm được hưởng trợ cấp một lần?
Lao động tiền lương
Bảng tính tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2025 ra sao?
Lao động tiền lương
CBCCVC đến tuổi nghỉ hưu nhưng đang trong thời gian bị điều tra thì có được giải quyết thủ tục hưởng chế độ hưu trí không?
Lao động tiền lương
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 của CBCCVC và người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tuổi nghỉ hưu của quân nhân thực hiện theo Luật BHXH và Bộ luật Lao động trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người lao động đến tuổi nghỉ hưu có bị cấm tiếp tục làm việc không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tuổi nghỉ hưu
727 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tuổi nghỉ hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tuổi nghỉ hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào