gồm:
...
đ) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Không bao gồm người lao động là người giúp việc gia đình;
...
Như vậy, nếu người lao động ký kết nhiều hợp đồng lao động và tất cả
xử phạt bổ sung
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c khoản 6 Điều này;
...
Như vậy, đối với việc người sử dụng lao động là tổ chức cố ý cho thuê lại người lao động quá thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 đến 100.000.000 đồng tùy vào
trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho
khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với
trước Tết và 3 ngày sau Tết. Cụ thể, công chức, viên chức nghỉ Tết Nguyên đán năm 2024 từ thứ Năm ngày 8-2-2024 Dương lịch đến hết thứ Tư ngày 14-2-2024 Dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
Như vậy, với phương án này, dịp nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024, công chức, viên chức sẽ được nghỉ 7
định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ
.000
4
Phó trưởng ban (hoặc Phó trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục
0,30
540.000
Như vậy, theo quy định trên, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.620.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu được nhận là bao nhiêu? (Hình từ
.000
4
Phó trưởng ban (hoặc Phó trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục
0,30
540.000
Như vậy, theo quy định trên, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.620.000 đồng/tháng.
Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu? (Hình từ Internet
của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban
nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1
nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng
, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng
, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình
:
Vi phạm quy định về thử việc
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;
b) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và