tháng trở lên khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật Lao động, trừ các trường hợp sau:
a) Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày
quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019
Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 hướng dẫn bởi Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định:
Tuổi nghỉ hưu
…
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ
, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.
Theo đó quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương mới phải bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội.
Trường hợp quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu doanh nghiệp và không hưởng tiền lương từ việc điều hành, quản lý doanh
Phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai cho đối tượng nào?
Căn cứ tại Điều 44 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Phương án sử dụng lao động
1. Phương án sử dụng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số lượng và danh sách người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng
. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này
chưa có quy định cụ thể về mẫu phương án sử dụng lao động. Tuy nhiên căn cứ theo quy định tại Điều 44 Bộ luật Lao động 2019 thì nội dung chủ yếu của phương án sử dụng lao động bao gồm:
Phương án sử dụng lao động
1. Phương án sử dụng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số lượng và danh sách người lao động tiếp tục được sử dụng, người
Bảo hiểm thai sản có thuộc bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Tại khoản 1 Điều 83 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội
1. Quỹ ốm đau và thai sản.
2. Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
3. Quỹ hưu trí và tử tuất.
Như vậy, bảo hiểm thai sản là một loại bảo hiểm thuộc bảo hiểm xã hội
Có cần phải lập phương án sử dụng lao động khi tách doanh nghiệp không?
Căn cứ khoản 1 Điều 199 Luật Doanh nghiệp 2020, thì tách doanh nghiệp được hiểu là việc chuyển một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ, thành viên, cổ đông của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
loại hình; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
Không thực hiện đúng quy định về thời hạn thanh toán các khoản về quyền lợi của người lao động khi cắt giảm nhân sự, doanh nghiệp có bị phạt?
Tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Vi phạm quy định về
này không được tính hưởng phụ cấp công vụ trong thời gian sau:
a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
b) Thời gian nghỉ
kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021
;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Có những chế độ BHXH bắt buộc nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai
gián tiếp lên người lao động thông qua một số cách sau:
Cơ hội việc làm trong các ngành công nghệ cao: GII đo lường khả năng đổi mới và sáng tạo của một quốc gia. Khi một quốc gia đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, điều này có thể tạo ra cơ hội việc làm mới trong các lĩnh vực công nghệ cao. Người lao động có thể cần có kỹ năng cao hơn để làm việc
đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Người tham gia khác.
Từ các quy định trên có thể hiểu bảo hiểm xã hội tự nguyện là bảo hiểm dành cho công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Bảo hiểm