gia;
c) Trong sẵn sàng chiến đấu;
d) Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
đ) Gây hậu quả nghiêm trọng.
Theo đó, sĩ quan không chấp hành không mệnh lệnh gây ra hậu quả nghiêm trọng thì bị kỷ luật từ hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan đến tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc.
Xử lý kỷ luật sĩ quan
chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.
Theo đó, các chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân gồm:
- Bộ trưởng Bộ Công an;
- Cục trưởng, Tư lệnh
Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có những chức vụ nào?
Căn cứ Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng
Điểm xuất ngũ.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.
Theo đó, binh sĩ xuất ngũ được hưởng các khoản
sàng chiến đấu;
- Tuân thủ chế độ sinh hoạt đơn vị dự bị động viên và nhiệm vụ do người chỉ huy giao;
- Tuân thủ lệnh huy động để bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.