Phó Đại đội trưởng Công an nhân dân được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức phụ cấp chức vụ lanh đạo Công an nhân dân của người giữ chức vụ Phó Đại đội trưởng được nhận hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh H.V.P (Khánh Hòa).

Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có những chức vụ nào?

Căn cứ Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Theo đó, các chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân gồm:

- Bộ trưởng Bộ Công an;

- Cục trưởng, Tư lệnh;

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

- Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

- Đại đội trưởng;

- Trung đội trưởng;

- Tiểu đội trưởng.

Phó Đại đội trưởng Công an nhân dân được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?

Phó Đại đội trưởng Công an nhân dân được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phó Đại đội trưởng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Công an nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội nhân dân và công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm d khoản 4 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP) quy định như sau:

Đơn vị tính: đồng

Số thứ tự

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023

1

Bộ trưởng

Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.

2.700.000

2

Tổng tham mưu trưởng

1,40

2.520.000

3

Tư lệnh quân khu

1,25

2.250.000

4

Tư lệnh quân đoàn

1,10

1.980.000

5

Phó tư lệnh quân đoàn

1,00

1.800.000

6

Sư đoàn trưởng

0,90

1.620.000

7

Lữ đoàn trưởng

0,80

1.440.000

8

Trung đoàn trưởng

0,70

1.260.000

9

Phó trung đoàn trưởng

0,60

1.080.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,50

900.000

11

Phó tiểu đoàn trưởng

0,40

720.000

12

Đại đội trưởng

0,30

540.000

13

Phó đại đội trưởng

0,25

450.000

14

Trung đội trưởng

0,20

360.000

Như vậy, theo quy định trên, Phó Đại đội trưởng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Công an nhân dân là 450.000 đồng/tháng.

Sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm cao nhất như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi bởi điểm a, b, c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;
d) Thiếu tướng, số lượng không quá 162 bao gồm:
Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông. Số lượng không quá 11;
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. Số lượng không quá 03;
Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Số lượng: 17 đơn vị mỗi đơn vị không quá 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị không quá 03;
Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm này. Số lượng: 02 đơn vị mỗi đơn vị 01;
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương;
e) Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
...

Như vậy, cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân được quy định cụ thể như trên.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Lao động tiền lương
Xem bảng lương sĩ quan cấp úy trong Công an nhân dân từ 7/2024 áp dụng mức lương cơ sở 2,34 cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bổ sung vị trí mang hàm Đại tướng Công an theo quy định mới nhất không?
Lao động tiền lương
Có tối đa bao nhiêu Thượng tướng Công an nhân dân theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn thi Công an đối với nữ hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Cảnh sát và Công an khác nhau chỗ nào? Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp cho những ai?
Lao động tiền lương
03 trường hợp sĩ quan CAND được nghỉ hưu trước tuổi là trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Biệt phái sĩ quan Công an nhân dân căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Cơ cấu tổ chức Công an nhân dân hiện nay do ai có thẩm quyền quyết định?
Lao động tiền lương
Công an có làm thứ 7 không? Quy định thời gian làm việc của Công an thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
2,417 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào