và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
bố trí lịch nghỉ cho phù hợp, theo đúng quy định của pháp luật.
Khuyến khích người sử dụng lao động tại các doanh nghiệp áp dụng thời gian nghỉ lễ ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5 năm 2024 cho người lao động như quy định đối với công chức, viên chức nhưng đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ cho người lao động theo quy định của
-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Theo đó, việc ưu tiên trong tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định đối với các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước đang áp dụng cơ chế chính sách khoán chi hoặc đang áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù khi thực hiện cải cách tiền lương thì phải áp dụng chế độ tiền lương, phụ cấp, thu nhập thống nhất; bãi bỏ các cơ chế, chính sách về tiền lương, thu nhập đặc thù.
Vì
tăng 1% được bồi thường thêm 0,4 tháng lương.
- Nếu người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì phải bồi thường ít nhất 30 tháng lương. Trường hợp người lao động bị chết thì bồi thường cho thân nhân của họ.
4. Tiền trợ cấp tai nạn lao động nếu tai nạn lao động do lỗi của người lao động
Nếu tai nạn lao động do lỗi của người lao
Đối tượng nào áp dụng hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm ở Tp. Hồ Chí Minh?
Căn cứ theo Mục 1 Công văn 10180/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2023 thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về báo cáo sử dụng lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành có quy định về đối tượng áp dụng như sau
việc, giải quyết chế độ thôi việc;
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm viên chức quản lý; sắp xếp, bố trí và sử dụng viên chức theo nhu cầu công việc;
g) Thực hiện việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật viên chức;
h) Thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách đãi ngộ, chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
i) Lập, quản lý hồ sơ viên chức; thực hiện chế độ báo cáo
chất tự nguyện theo nguyên tắc thị trường nhằm bổ sung cho chế độ hưu trí trong bảo hiểm xã hội bắt buộc, có cơ chế tạo lập quỹ từ đóng góp của người sử dụng lao động hoặc của người sử dụng lao động và người lao động.
6. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của Luật
lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.
3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng
cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của Thiếu úy quân hàm quân đội thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là 4,20.
Theo
quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là 5,40.
Theo quy định tại
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng
cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là 6,00.
Ai
lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 9
cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là 6,00.
Hệ
lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 8
của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 8,00.
Theo
cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là 5,40.
Hệ số
cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Theo đó hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là 4,60.
Ai
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng