Thơ 8 3 ngắn gọn? Không được sử dụng lao động nữ làm thêm giờ trong trường hợp nào?
Tổng hợp thơ 8 3 ngắn gọn, ý nghĩa?
Ngày 8 3 (Ngày Quốc tế Phụ nữ) là ngày lễ dành riêng cho phái nữ được rất nhiều quốc gia trên thế giới hưởng ứng. Trong dịp lễ này, rất nhiều hoạt động kỷ niệm được tổ chức dành cho phụ nữ ở khắp các quốc gia.
Ngày 8 3 (Ngày Quốc tế Phụ nữ) đang đến gần, bên cạnh những món quà và câu chúc hay, những bài thơ 8 3 ngắn gọn, ý nghĩa với vần điệu nhịp nhàng cũng sẽ góp phần làm cho lời chúc thêm phần thú vị và sâu sắc.
Dưới đây là tổng hợp một số bài thơ 8 3 ngắn gọn, ý nghĩa có thể tham khảo:
1. Thơ chúc mẹ Mùng 8 tháng 3 đến rồi Con chúc mẹ mãi rạng ngời như hoa Tươi vui, khỏe mạnh, trẻ ra Gia đình hạnh phúc, chan hòa yêu thương! Mẹ là ánh nắng diệu kỳ Chở che con suốt những khi gian nan Mùng tám tháng ba ngập tràn Yêu thương, hạnh phúc, bình an bên người! 2. Thơ chúc vợ/người yêu Hôm nay mùng tám tháng ba Anh gửi lời chúc mặn mà yêu thương Chúc em hạnh phúc, dễ thương Một đời vui vẻ, vấn vương môi cười! Hôm nay chẳng ngại gió mưa Mua hoa, quà tặng cho vừa lòng em Mùng tám tháng ba dịu êm Chúc em vui vẻ, ấm êm cả đời! Hôm nay đặc biệt lắm nha Là ngày dành trọn cho nàng đấy thôi! Chúc em luôn đẹp, luôn tươi Bên anh mãi mãi trọn đời yêu thương! 3. Thơ chúc cô giáo Ngày 8 tháng 3 Chúc cô trẻ mãi, nở hoa tươi cười Truyền bao kiến thức tuyệt vời Dạy trò khôn lớn, rạng ngời tương lai! Cô là ngọn nến soi đường Dạy con khôn lớn, yêu thương cuộc đời Hôm nay kính chúc rạng ngời Mãi vui, mạnh khỏe, rạng ngời sắc xuân! 4. Thơ chúc chị em đồng nghiệp Chúc chị em mãi xinh tươi Công danh thuận lợi, rạng ngời sắc xuân Gia đình hạnh phúc muôn phần 8/3 đến, trăm lần vui hơn! Chị em xinh đẹp mặn mà Mừng ngày Phụ nữ chan hòa niềm vui Làm ăn tấn tới không lùi Gia đình hạnh phúc, ngọt bùi trăm năm! |
Thơ 8 3 ngắn gọn? Không được sử dụng lao động nữ làm thêm giờ trong trường hợp nào?
Không được sử dụng lao động nữ làm thêm giờ trong những trường hợp nào?
Tại Điều 137 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Bảo vệ thai sản
1. Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong trường hợp sau đây:
a) Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
b) Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp được người lao động đồng ý.
2. Lao động nữ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động biết thì được người sử dụng lao động chuyển sang làm công việc nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà không bị cắt giảm tiền lương và quyền, lợi ích cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
3. Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
Trường hợp hợp đồng lao động hết hạn trong thời gian lao động nữ mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì được ưu tiên giao kết hợp đồng lao động mới.
4. Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút, trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.
Theo quy định trên thì công ty không được sử dụng lao động nữ làm thêm giờ trong các trường hợp sau đây:
- Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
- Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp được người lao động đồng ý.
Lao động nữ được hưởng những khoản tiền nào khi nghỉ chế độ thai sản?
(1) Trợ cấp một lần khi sinh con:
Tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Theo đó:
Tiền trợ cấp một lần/con = 02 x Mức lương cơ sở (mức lương cơ sở là mức tại tháng lao động nữ sinh con)
(2) Tiền hưởng chế độ thai sản:
Tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
...
Theo đó,
Tiền chế độ thai sản 1 tháng = 100% x mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
(3) Mức tiền dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản:
Tại khoản 3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
...
3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Theo đó, tiền dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản được tính như sau:
Tiền dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh/01 ngày = 30% x Mức lương cơ sở











- Xác định mức tiền lương cụ thể 05 bảng lương mới áp dụng cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang khi cải cách tiền lương theo căn cứ nào?
- Công văn 1767: chính thức không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 cho CCVC và người lao động khi bị xếp loại chất lượng mức không hoàn thành nhiệm vụ mấy năm?
- Công văn 1767 chốt ưu tiên giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 của Chính phủ đối với người có thời gian công tác như thế nào?
- Chính thức mức lương thay thế mức lương cơ sở trong 05 bảng lương mới áp dụng cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang chiếm bao nhiêu trong tổng quỹ lương?
- Toàn bộ số tiền chính sách nghỉ hưu trước tuổi với từng trường hợp cán bộ, công chức viên chức và người lao động đủ điều kiện do ai dự toán theo Nghị định 178?