Quyết định 759: Tiếp tục sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay kết thúc hoạt động khi thực hiện biên chế CBCCVC cấp xã, cụ thể như thế nào? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã do ai bầu ra?

Tiếp tục sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay kết thúc hoạt động khi biên chế CBCCVC cấp xã theo Quyết định 759, cụ thể thế nào? Chủ tịch UBND cấp xã do ai bầu?

Quyết định 759: Tiếp tục sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay kết thúc hoạt động khi thực hiện biên chế CBCCVC cấp xã, cụ thể như thế nào?

Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

Căn cứ tiểu mục 1.2.3 Mục 5 Phần thứ hai Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp quy định cụ thể:

TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP
...
1.2. Tổ chức chính quyền địa phương cấp xã (xã, phường, đặc khu)
...
1.2.3. Biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp xã
Do quy mô ĐVHC cấp xã lớn hơn so với hiện nay và nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp xã tăng lên (thực hiện toàn bộ nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp huyện và cấp xã hiện nay). Theo đó, Chính phủ dự kiến biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp xã theo định hướng như sau:
(1) Trước mắt giữ nguyên số lượng biên chế cán bộ, công chức, viên chức của cấp huyện và cán bộ, công chức của cấp xã hiện có trước sắp xếp để bố trí cho các ĐVHC cấp xã mới (sau sắp xếp). Hết thời hạn sắp xếp, thời gian biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, mô hình tổ chức bộ máy của cơ bản theo đúng quy định. Giao Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan căn cứ đặc điểm tự nhiên, diện tích tự nhiên, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp xã, khả năng xây dựng, hoàn thiện vị trí việc làm theo chức danh quy định giao biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp xã cho các địa phương.
(2) Kết thúc việc sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; giao chính quyền địa phương xem xét, có thể sắp xếp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tham gia công tác tại thôn, tổ dân phố; thực hiện chính sách nghỉ việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà không bố trí công tác theo quy định.
(3) Căn cứ quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở các ĐVHC cấp xã, Chính phủ định hướng giao biên chế chính quyền địa phương cấp xã cho các địa phương (dự kiến bình quân khoảng 32 biên chế/01 đơn vị). Sau đó, giao chính quyền địa phương cấp tỉnh quyết định số lượng biên chế đối với từng chính quyền địa phương từng ĐVHC cấp xã trên địa bàn cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
...

Theo đó, kết thúc việc sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; giao chính quyền địa phương xem xét, có thể sắp xếp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tham gia công tác tại thôn, tổ dân phố; thực hiện chính sách nghỉ việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà không bố trí công tác theo quy định.

Như vậy, tại Quyết định 759 quy định thì khi thực hiện biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp xã sẽ kết thúc việc sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Tuy nhiên, chính quyền địa phương xem xét, có thể sắp xếp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác tại thôn, tổ dân phố.

Quyết định 759: Tiếp tục sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay kết thúc hoạt động khi thực hiện biên chế CBCCVC cấp xã, cụ thể như thế nào?

Quyết định 759: Tiếp tục sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay kết thúc hoạt động khi thực hiện biên chế CBCCVC cấp xã, cụ thể như thế nào? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã do ai bầu ra?

Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương
1. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Thường trực Hội đồng nhân dân.
Tại kỳ họp thứ nhất, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân khóa trước.
Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp dưới; Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
2. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân; bầu Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
3. Kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn.
4. Kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn.
...

Theo đó, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân; bầu Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.

Kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã do Hội đồng nhân dân cấp xã bầu theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã. Kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê chuẩn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã gồm:

- Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân; triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Ủy ban nhân dân;

- Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp 2013, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình; kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện Hiến pháp 2013 và pháp luật trên địa bàn;

- Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn; quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp mình và cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành;

- Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo vệ quyền con người, quyền công dân; bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, bảo đảm quyền con người, giải quyết các vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống của Nhân dân; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên;

- Chỉ đạo, quản lý, tổ chức sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài chính và nguồn ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong hoạt động của chính quyền địa phương cấp mình và trong các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn;

- Chỉ đạo, xử lý kịp thời các tình huống khẩn cấp liên quan đến thiên tai, bão lụt, dịch bệnh tại địa bàn;

- Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động tự quản của thôn;

- Ban hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Quyết định 759
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Chính thức Quyết định 759/QĐ-TTg: Số lượng biên chế cán bộ công chức viên chức cấp xã dự kiến là bao nhiêu?
Lao Động Tiền Lương
Đã có Quyết định 759: Chính thức giữ nguyên biên chế CBCCVC cấp xã sắp xếp nhập đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định 759: Số lượng cán bộ công chức cấp xã có sự thay đổi gì sau sắp xếp?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định 759: Chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi không còn được sử dụng là gì?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định 759: Tiếp tục sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay kết thúc hoạt động khi thực hiện biên chế CBCCVC cấp xã, cụ thể như thế nào? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã do ai bầu ra?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định 759 cho nghỉ việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, cụ thể là đối tượng nào?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định 759 chốt mục tiêu cao nhất khi thực hiện sáp nhập tỉnh là gì? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định 759 của Thủ tướng Chính phủ: Chi tiết phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh, cụ thể ra sao? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định 759: Chính thức kết thúc sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, cụ thể như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Không còn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Quyết định 759 có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quyết định 759
47 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào