Phiếu lương là gì? Công ty trả lương phải có phiếu lương có đúng không?

Hiện nay có thể hiểu phiếu lương là gì? Công ty trả lương phải có phiếu lương có đúng không?

Phiếu lương là gì?

Phiếu lương là mẫu bảng lương thể hiện thu nhập cá nhân hàng tháng hay còn có các tên gọi khác như mẫu phiếu chi lương, phiếu thanh toán lương của người lao động, bảng kê trả lương ,…

Trong mẫu phiếu này, người lao động sẽ thấy được các thông tin liên quan đến thu nhập của mình. Như số tiền thực nhận, số tiền thuế thu nhập cá nhân (nếu có), các khoản liên quan đến bảo hiểm… Ngoài ra, trong phiếu sẽ có thêm những ngày nghỉ phép, các khoản trợ cấp – phụ cấp, thưởng…

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Phiếu lương là gì? Công ty trả lương phải có phiếu lương có đúng không?

Phiếu lương là gì? Công ty trả lương phải có phiếu lương có đúng không? (Hình từ Internet)

Công ty trả lương phải có phiếu lương có đúng không?

Căn cứ theo Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Trả lương
1. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.
2. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.
3. Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).

Theo đó, mỗi lần trả lương, công ty phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động (hay còn gọi là phiếu lương), trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).

Công ty không đưa phiếu lương cho người lao động khi trả lương bị xử phạt thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về tiền lương
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động; không áp dụng thử mức lao động trước khi ban hành chính thức;
c) Không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương; định mức lao động; quy chế thưởng;
d) Không thông báo bảng kê trả lương hoặc có thông báo bảng kê trả lương cho người lao động nhưng không đúng theo quy định;
đ) Không trả lương bình đẳng hoặc phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền lương cho người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm thêm giờ; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm việc vào ban đêm; không trả hoặc trả không đủ tiền lương ngừng việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định; khấu trừ tiền lương của người lao động không đúng quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền lương theo quy định cho người lao động khi tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động hoặc trong thời gian đình công; không trả hoặc trả không đủ tiền lương của người lao động trong những ngày chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm khi người lao động thôi việc, bị mất việc làm; không tạm ứng hoặc tạm ứng không đủ tiền lương cho người lao động trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo quy định của pháp luật; không trả đủ tiền lương cho người lao động cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc trong trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động theo một trong các mức sau đây:
...

Theo quy định trên, người sử dụng lao động có hành vi không thông báo bảng kê trả lương hoặc có thông báo bảng kê trả lương cho người lao động nhưng không đúng theo quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 05 triệu - 10 triệu đồng.

Tuy nhiên, trường hợp công ty, doanh nghiệp thuộc quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt này sẽ gấp 02.

Mẫu phiếu lương nhân viên mới nhất là mẫu nào?

Căn cứ Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Kỳ hạn trả lương
1. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
3. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

Theo đó, người lao động được trả lương theo đúng kỳ hạn và đúng theo quy định pháp luật.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 không quy định cụ thể về mẫu phiếu lương nhân viên. Do đó, người sử dụng lao động có thể tham khảo phiếu lương nhân viên chuẩn sau đây:

phiếu lương nhân viên

Tải phiếu lương nhân viên mới nhất, chuẩn nhất ở đây: Tải về

Thuật ngữ lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Hợp đồng dài hạn là gì? Mẫu hợp đồng dài hạn mới nhất năm 2025?
Lao Động Tiền Lương
Yếu tố có hại, yếu tố nguy hiểm là gì? Ai là người kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc?
Lao Động Tiền Lương
Lương thực nhận là gì? Mức lương tối thiểu tháng mà người lao động nhận được hiện nay là bao nhiêu?
Lao Động Tiền Lương
Khiếu nại về an toàn vệ sinh lao động là gì? Người khiếu nại có những nghĩa vụ gì?
Lao Động Tiền Lương
Tập nghề là gì? Người tập nghề phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Phiếu lương là gì? Công ty trả lương phải có phiếu lương có đúng không?
Lao động tiền lương
Vệ sinh lao động là gì, ví dụ về vệ sinh lao động? Trong công tác an toàn vệ sinh lao động công đoàn cơ sở có quyền và trách nhiệm gì?
Lao Động Tiền Lương
Khiếu nại về lao động là gì? Người khiếu nại có những quyền gì?
Lao Động Tiền Lương
FOH là gì? Mức lương tối thiểu hiện nay của người lao động là bao nhiêu?
Lao Động Tiền Lương
Cam kết bảo mật kinh doanh sau khi nghỉ việc là gì? Người lao động vi phạm cam kết bảo mật kinh doanh xử lý thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ lao động
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào