Phạm vi áp dụng TCVN 12232-2:2018 (IEC 61730-2:2016) về An toàn của môđun quang điện là gì?
Phạm vi áp dụng TCVN 12232-2:2018 (IEC 61730-2:2016) về An toàn của môđun quang điện là gì?
Căn cứ theo Mục 1 TCVN 12232-2:2018 (IEC 61730-2:2016) về An toàn của môđun quang điện (PV) - Phần 2: Yêu cầu thử nghiệm, có quy định về phạm vi áp dụng như sau:
Áp dụng Điều này của TCVN 12232-1:2018 (IEC 61730-1). Tiêu chuẩn này đưa ra các thử nghiệm mà môđun PV được yêu cầu phải đáp ứng để đạt an toàn theo TCVN 12232-1:2018 (IEC 61730-1).
Trình tự thử nghiệm yêu cầu trong tiêu chuẩn này có thể không thử nghiệm tất cả các khía cạnh về an toàn khi sử dụng môđun PV trong các ứng dụng. Tiêu chuẩn này sử dụng trình tự thử nghiệm tốt nhất sẵn có tại thời điểm này. Có một số vấn đề như nguy hiểm tiềm ẩn về điện giật do vỡ môđun PV trong hệ thống điện áp cao mà cần được giải quyết bằng thiết kế hệ thống, vị trí lắp đặt, hạn chế tiếp cận và quy trình bảo trì.
Tiêu chuẩn này nhằm cung cấp trình tự thử nghiệm dự kiến để xác nhận sự an toàn của môđun PV có kết cấu được đánh giá bởi TCVN 12232-1 (IEC 61730-1). Trình tự thử nghiệm và các tiêu chí đạt được thiết kế để phát hiện hỏng hóc tiềm ẩn của các thành phần bên trong và bên ngoài môđun PV có thể gây ra cháy, điện giật, và/hoặc thương tích cho người. Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu về thử nghiệm an toàn cơ bản và các thử nghiệm bổ sung là chức năng của các ứng dụng sử dụng cuối của môđun PV. Phân loại thử nghiệm bao gồm kiểm tra chung, nguy cơ điện giật, nguy cơ cháy, ứng suất cơ và ứng suất môi trường.
Cần xem xét đến các yêu cầu về thử nghiệm bổ sung được nêu trong các tiêu chuẩn hoặc quy định về hệ thống lắp đặt và sử dụng môđun PV ở vị trí lắp đặt dự kiến ngoài các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
Phạm vi áp dụng TCVN 12232-2:2018 (IEC 61730-2:2016) về An toàn của môđun quang điện là gì?
Quy định chung trong phân loại thử nghiệm theo TCVN 12232-2:2018 là gì?
Căn cứ theo tiểu mục 4.1 Mục 4 TCVN 12232-2:2018 (IEC 61730-2:2016) về An toàn của môđun quang điện (PV) - Phần 2: Yêu cầu thử nghiệm, có quy định về quy định chung trong phân loại thử nghiệm như sau:
Các mối nguy hiểm mô tả trong các điều dưới đây có thể ảnh hưởng đến an toàn của các môđun PV. Các quy trình và tiêu chuẩn kiểm tra được quy định tương ứng với các nguy hiểm này. Các thử nghiệm cụ thể mà môđun PV phải chịu phụ thuộc vào ứng dụng sử dụng cuối cùng khi đó các thử nghiệm tối thiểu được quy định ở Điều 5.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm an toàn môđun PV được ghi nhãn theo MST.
Các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 5 đưa ra nguồn gốc của các thử nghiệm yêu cầu. Đối với một số thử nghiệm, cột thứ ba liệt kê nguồn gốc chỉ để tham khảo; các yêu cầu thử nghiệm thích hợp được nêu ở các điều từ 10.1 đến 10.32. Các thử nghiệm khác dựa trên hoặc giống với các thử nghiệm chất lượng môđun MQT được xác định trong bộ TCVN 6781-1-1:2017 (IEC 61215). Viện dẫn đến các thử nghiệm liên quan được nêu ở cột cuối cùng. Một số thử nghiệm dựa theo bộ TCVN 6781-1-1:2017 (IEC 61215) được sửa đổi theo tiêu chuẩn này và được nêu ở các điều từ 10.1 đến 10.32.
Các cấp và quy trình thử nghiệm cần thiết theo TCVN 12232-2:2018 là gì?
Căn cứ theo Mục 5 TCVN 12232-2:2018 (IEC 61730-2:2016) về An toàn của môđun quang điện (PV) - Phần 2: Yêu cầu thử nghiệm, có quy định như sau:
Thử nghiệm cụ thể mà một môđun phải chịu phụ thuộc vào cấp được xác định theo TCVN 12232-1:2018 (IEC 61730-1) viện dẫn đến IEC 61140, được mô tả trong Bảng 6. Thứ tự thực hiện các thử nghiệm phải theo Hình 1. Một số thử nghiệm phải được thực hiện như các thử nghiệm ổn định trước.
Bảng 6 - Thử nghiệm yêu cầu, phụ thuộc vào cấp
Cấp theo IEC 61440 | Thử nghiệm | ||
II | 0 | III | Thử nghiệm ứng suất môi trường |
X | X | X | MST 51 Chu kỳ nhiệt (TC50 hoặc TC200) |
X | X | X | MST 52 Đóng băng hơi ẩm (HF10) |
X | X | X | MST 53 Nhiệt ẩm (DH1000) |
X | X | X | MST 54 Ổn định trước UV |
X1 | X1 | X1 | MST 55 Ổn định lạnh |
X1 | X1 | X1 | MST 56 Ổn định nóng khô |
Thử nghiệm kiểm tra chung | |||
X | X | X | MST 01 Kiểm tra bằng mắt |
X | X | X | MST 02 Tính năng ở điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn (STC) |
X | X | X | MST 03 Xác định công suất lớn nhất |
X | X | X | MST 04 Chiều dày cách điện |
X | X | - | MST 05 Độ bền ghi nhãn |
X | X | X | MST 06 Thử nghiệm cạnh sắc |
Thử nghiệm nguy hiểm điện giật | |||
X | X | - | MST 11 Thử nghiệm khả năng tiếp cận |
X | X | - | MST 12 Thử nghiệm tính dễ cắt |
X | X | - | MST 13 Thử nghiệm tính liên tục của liên kết đẳng thế |
X | X | - | MST 14 Thử nghiệm điện áp xung |
X | X | X | MST 16 Thử nghiệm cách điện |
X | X | - | MST 17 Thử nghiệm dòng điện rò ướt |
X | X | X | MST 42 Thử nghiệm độ bền chắc của đầu nối |
Thử nghiệm nguy cơ cháy | |||
X | X | X | MST 21 Thử nghiệm nhiệt độ |
X | X | X | MST 22 Thử nghiệm độ bền tại điểm nóng |
X2 | X2 | X2 | MST 23 Thử nghiệm cháy |
X | X | X | MST 24 Thử nghiệm khả năng bắt lửa |
X | X | X | MST 25 Thử nghiệm nhiệt của điốt rẽ nhánh |
X | X | - | MST 26 Thử nghiệm quá tải dòng điện ngược |
Thử nghiệm ứng suất cơ | |||
X | X | X | MST 32 Thử nghiệm vỡ môđun |
X | X | X | MST 33 Thử nghiệm đấu nối kiểu vít |
X | X | X | MST 34 Thử nghiệm tải cơ |
X3,5 | X3,5 | X3,5 | MST 35 Thử nghiệm bóc tách |
X4,5 | X4,5 | X4,5 | MST 36 Thử nghiệm độ bền gắn kết |
X | X | X | MST 37 Thử nghiệm rão vật liệu |
X Thử nghiệm yêu cầu. - Không cần thực hiện thử nghiệm. 1 Chỉ yêu cầu để chứng minh việc giảm độ nhiễm bẩn PD = 2 xuống PD = 1. 2 Thử nghiệm cháy được quy định theo quốc gia và thường chỉ yêu cầu đối với sản phẩm tích hợp tòa nhà hoặc đưa vào tòa nhà. Do đó, việc áp dụng thử nghiệm cháy không phụ thuộc vào cấp mà phụ thuộc vào vị trí lắp đặt. 3 Thử nghiệm này không áp dụng cho các cụm liên kết cứng-cứng (ví dụ: môđun PV thủy tinh/thủy tinh). 4 Thử nghiệm này không áp dụng đối với các cụm liên kết cứng-mềm hoặc mềm-mềm. 5 Chỉ yêu cầu để kiểm chứng các mối ghép gắn kín xung quanh các cạnh môđun PV. |
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?
- Lương hưu tháng 12 năm 2024 chính thức chi trả bằng tiền mặt cho toàn bộ người lao động từ ngày mấy? Địa điểm nhận ở đâu?