Người sử dụng lao động phải lưu ý điều gì khi sắp xếp công việc cho người lao động?

Việc sắp xếp công việc cho người lao động là một nhiệm vụ quan trọng của người sử dụng lao động. Tuy nhiên, để đảm bảo công việc được hoàn thành hiệu quả và đúng quy định pháp luật, người sử dụng lao động cần lưu ý những gì?

Người sử dụng lao động phải lưu ý điều gì khi sắp xếp công việc cho người lao động?

Căn cứ theo Điều 27 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Quản lý sức khỏe người lao động
1. Người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.

Theo đó, pháp luật quy định người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động.

Như vậy, khi sắp xếp công việc cho người lao động, người sử dụng lao động cần phải lưu ý đến yếu tố tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả sức khỏe của người lao động có phù hợp với nghề, công việc đó hay không.

Người sử dụng lao động phải lưu ý điều gì khi sắp xếp công việc cho người lao động?

Người sử dụng lao động phải lưu ý điều gì khi sắp xếp công việc cho người lao động?

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động?

Căn cứ theo Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện 08 quy định sau đây trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động:

(1) Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

(2) Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn vệ sinh lao động, hoặc đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công bố, áp dụng và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

(3) Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; trang bị các thiết bị an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

(4) Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

(5) Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, kho tàng.

(6) Phải có biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn bằng tiếng Việt và ngôn ngữ phổ biến của người lao động về an toàn vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, vật tư và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc, nơi lưu giữ, bảo quản, sử dụng và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

(7) Tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội quy, quy trình về an toàn vệ sinh lao động, biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.

(8) Xây dựng, ban hành kế hoạch xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc; tổ chức xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp, lực lượng ứng cứu và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ hoặc khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động mấy lần trong 01 năm?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
...

Như vậy, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất 01 lần cho người lao động mỗi năm trong điều kiện lao động bình thường.

Trường hợp người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi thì phải được tổ chức khám sức khỏe ít nhất 06 tháng 01 lần.

Quản lý sức khỏe người lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động phải lưu ý điều gì khi sắp xếp công việc cho người lao động?
Lao động tiền lương
Hằng năm, NSDLĐ phải báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động cho cơ quan Nhà nước đúng không?
Lao động tiền lương
Bao lâu phải xây dựng nội dung quản lý sức khỏe người lao động?
Lao động tiền lương
Việc quản lý sức khỏe người lao động cần phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Lao động tiền lương
Khi nào được bố trí người lao động bị bệnh mạn tính làm việc tại nơi có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc?
Lao động tiền lương
Hạn chế bố trí người lao động bị bệnh mạn tính làm việc tại đâu?
Lao động tiền lương
Tải mẫu hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật người lao động mới nhất ở đâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản lý sức khỏe người lao động
54 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý sức khỏe người lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý sức khỏe người lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào