Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn cấp giấy phép lao động thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết có bị tuyên bố vô hiệu không?

Theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn cấp giấy phép lao động thì HĐLĐ mà họ đã giao kết có bị tuyên bố vô hiệu không?

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn cấp giấy phép lao động thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết có bị tuyên bố vô hiệu không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp:

- Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;

- Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 Bộ luật Lao động 2019;

- Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

Căn cứ theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, trường hợp người nước nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng thuộc một trong các trường hợp được miễn cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết không bị tuyên bố là vô hiệu.

NgưNgười lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn cấp giấy phép lao động thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết có bị tuyên bố vô hiệu không?ời lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có cấp giấy phép lao động thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết bị tuyên bố vô hiệu?

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn cấp giấy phép lao động thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết có bị tuyên bố vô hiệu không? (Hình từ Internet)

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Theo đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 153 Bộ luật Lao động 2019 quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài như sau:

- Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Người lao động nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn cấp giấy phép lao động thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết có bị tuyên bố vô hiệu không?
Lao Động Tiền Lương
Người lao động nước ngoài quyết toán thuế theo kỳ tính thuế như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Tại sao từ 01/7/2025 người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Lao Động Tiền Lương
Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức nào?
Lao Động Tiền Lương
Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc những trường hợp nào?
Lao Động Tiền Lương
Quy định về NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động có gì thay đổi so với trước đây?
Lao Động Tiền Lương
Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động mới nhất 2025 là mẫu nào?
Lao Động Tiền Lương
Người lao động nước ngoài tại Việt Nam đã chấm dứt tham gia bảo hiểm xã hội thì có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài dưới 18 tuổi có được làm việc tại Việt Nam không?
Lao động tiền lương
04 điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người lao động nước ngoài
6 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào