Lương cơ sở là gì? Công thức tính lương cán bộ, công chức, viên chức ra sao?

Cho tôi hỏi Lương cơ sở là gì? Công thức tính lương cán bộ, công chức, viên chức ra sao? Câu hỏi của anh Quý (Quy Nhơn).

Lương cơ sở là gì?

Trong nhiều tài liệu, văn bản quy định về cán bộ, công chức, viên chức, chế độ bảo hiểm xã hội và trợ cấp bảo hiểm xã hội, đã đề cập khá nhiều về khái niệm "lương cơ sở". Dù vậy, cho đến nay vẫn chưa có một quy định pháp luật định nghĩa cụ thể về ý nghĩa của thuật ngữ này.

Tuy không quy định rõ ràng về định nghĩa "lương cơ sở". Nhưng Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 đã có quy định về mục đích của mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở

Dẫn chiếu đến Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về các đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở như sau:

Đối tượng áp dụng
Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
1. Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ).
6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Thông qua các quy định trên có thể hiểu lương cơ sở là mức lương thấp nhất được dùng làm cơ cứ để:

- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác cho các đối tượng là:

+ Cán bộ, công chức, viên chức, công chức cấp xã.

+ Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng,

+ Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế,

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam,

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân,

+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu,

+ Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

-Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở

Lương cơ sở là gì? Công thức tính lương cán bộ, công chức, viên chức ra sao?

Lương cơ sở là gì? Công thức tính lương cán bộ, công chức, viên chức ra sao?

Mức lương cơ sở đang được áp dụng là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương như sau:

Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo đó từ ngày 01/7/2023 trở đi mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, hiện nay mức lương cơ sở được dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật là 1.800.000 đồng/tháng.

Công thức tính lương cán bộ, công chức, viên chức ra sao?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì công thức tính mức lương của các dối tượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng áp dụng mức lương cơ sở thì công thức tính mức lương như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Ví dụ:

- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 (Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC)

Thì mức lương của công chức thuế ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế là:

Mức lương = 1.800.000 x hệ số lương

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2023

Bậc 1

6,20

11.160.000

Bậc 2

6,59

11.808.000

Bậc 3

6,92

12.456.000

Bậc 4

7,28

13.104.000

Bậc 5

7,64

13.752.000

Bậc 6

8,00

14.400.000

Ngoài ra, trong quá trình làm việc thì các bộ, công chức, viên chức còn có thể được hưởng thêm các khoản phụ cấp bổ sung khác. Về công thức tính mức phụ cấp được hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV.

Mức lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bỏ mức lương cơ sở từ 1/7/2024 thì lương thấp nhất khu vực công là 4,68 triệu đồng/tháng theo Nghị quyết 27-NQ/TW có đúng không?
Lao động tiền lương
Lương cơ sở là gì? Công thức tính lương cán bộ, công chức, viên chức ra sao?
Lao động tiền lương
Bãi bỏ mức lương cơ sở áp dụng tính lương công chức, viên chức từ 01/07/2024?
Lao động tiền lương
Người lao động bị khấu trừ lương hằng tháng nhiều hơn do mức lương cơ sở tăng có đúng không?
Lao động tiền lương
Mức lương cơ sở năm 2023 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính thức thu BHXH, BHYT theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương cơ sở
4,875 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức lương cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mức lương cơ sở

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào