Không đủ điều kiện hưởng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 thì viên chức được hưởng chế độ gì?
Không đủ điều kiện hưởng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 thì viên chức được hưởng chế độ gì?
Theo Điều 10 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định viên chức có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, nếu nghỉ thôi việc thì được hưởng các chế độ như sau:
- Được hưởng trợ cấp thôi việc:
+ Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.
+ Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hướng bằng 0,4 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.
- Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
Mới nhất: Giảm biên chế ít nhất 20% CCVC theo phương án sắp xếp tinh gọn bộ máy tại Nghị định 178
Mới: Mức lương dự kiến thay mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng kèm cách tính lương
Công chức viên chức có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi phải đáp ứng điều kiện gì
Ưu tiên giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ công chức viên chức nào
>> TẢI VỀ Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 số 1
>> TẢI VỀ Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 số 2
>> TẢI VỀ Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 số 3
Không đủ điều kiện hưởng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 thì viên chức được hưởng chế độ gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là gì?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, điều kiện để cán bộ, công chức viên chức và người lao động nghỉ hưu trước tuổi được quy định như sau:
a. Điều kiện về đối tượng được hưởng
Nghị định 178 nghỉ hưu trước tuổi áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính, cụ thể là đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
b. Điều kiện về tuổi đời
- Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP hoặc;
- Có tuổi đời từ trên 05 năm đến đủ 10 năm so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
- Đối với những người có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, yêu cầu về tuổi đời có thể được điều chỉnh từ dưới 02 năm hoặc từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
c. Điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Đã có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
...
Theo đó kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động nam trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.
Cứ mỗi năm tăng thêm:
- 03 tháng cho đến khi lao động nam đủ 62 tuổi vào năm 2028.
- 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động cụ thể như sau:
* Lao động nam:
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 3 tháng |
2022 | 60 tuổi 6 tháng |
2023 | 60 tuổi 9 tháng |
2024 | 61 tuổi |
2025 | 61 tuổi 3 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng |
2027 | 61 tuổi 9 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi |
Lưu ý, độ tuổi này áp dụng đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường.
Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028.
* Lao động nữ:
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 55 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 8 tháng |
2023 | 56 tuổi |
2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 57 tuổi |
2027 | 57 tuổi 4 tháng |
2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi |
2030 | 58 tuổi 4 tháng |
2031 | 58 tuổi 8 tháng |
2032 | 59 tuổi |
2033 | 59 tuổi 4 tháng |
2034 | 59 tuổi 8 tháng |
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
Lưu ý:
- Độ tuổi này áp dụng đối với người lao động nữ trong điều kiện lao động bình thường.
- Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi lao động nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.











- Nghị quyết 74: Chính thức sắp xếp CBCCVC khi sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan nào?
- Chốt danh sách đối tượng CBCCVC được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi được lập theo trình tự nào tại Hướng dẫn 01?
- Chốt nhóm cán bộ công chức sẽ nghỉ thôi việc ngay nếu thuộc trong những trường hợp nào tại khu vực Thủ đô?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng và áp dụng 05 bảng lương mới cho cán bộ, công chức viên chức và LLVT sau năm 2026 thì chế độ nâng bậc lương thường xuyên thế nào?
- Không chấp nhận giải quyết nghỉ thôi việc nếu cán bộ công chức tại Hà Nội thuộc trường hợp nào?