Doanh nghiệp cần làm gì khi quá hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội?
Thời hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội là bao lâu?
Để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm xã hội, người lao động và doanh nghiệp cần nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo đúng thời hạn sau đây:
* Chế độ ốm đau, chế độ thai sản
Trong 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động nộp đầy đủ hồ sơ cho người sử dụng lao động.
Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
(Căn cứ khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
* Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
Trong 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, doanh nghiệp lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
(Căn cứ Điều 103 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
* Lương hưu
Trong 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
(Căn cứ khoản 1 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
* Chế độ tử tuất
Trong 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ cho doanh nghiệp
Trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
(Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
* Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)
* Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Doan nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong 10 ngày, kể từ ngày người lao động được xác định là sức khỏe chưa phục hồi.
(Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)
Doanh nghiệp cần làm gì khi quá hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp cần làm gì khi quá hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội?
* Doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau; chế độ thai sản; trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản; chế độ hưu trí; chế độ tử tuất
Căn cứ khoản 1 Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
...
Theo đó, doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau; chế độ thai sản; trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản; chế độ hưu trí; chế độ tử tuất thì phải giải trình bằng văn bản.
* Doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 61 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 59 và khoản 1 Điều 60 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...
Theo đó, trường hợp doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì phải giải trình bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, nếu doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội so với thời hạn quy định, doanh nghiệp phải có giải trình bằng văn bản về lý do chậm nộp hồ sơ gửi kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội để được xem xét.
Trường hợp chậm nộp hồ sơ dẫn tới gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thì theo khoản 2 Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 2 Điều 61 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người lao động.
Mẫu giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội?
Hiện nay Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản liên quan không quy định về mẫu công văn giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội.
Doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu công văn giải trình dưới đây:
Tải mẫu công văn giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây











- Quyết định mốc thời gian bỏ lương cơ sở của CBCCVC và LLVT, thay thế mức lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương được đề xuất là khi nào?
- Quyết định chi thưởng cho cán bộ công chức có tài năng có thể lấy từ nguồn tiền thưởng nào của cơ quan ngoài quy định tại pháp luật về thi đua?
- Chính thức thôi áp dụng chính sách phụ cấp tăng thêm đối với cán bộ công chức có tài năng trong trường hợp nào tại Nghị định 179?
- Công văn 1814 về nghỉ hưu trước tuổi hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 và Nghị định 67 quy định toàn bộ đối tượng áp dụng là ai?
- Thống nhất chính sách thôi việc cho cán bộ công chức cấp xã dưới 45 tuổi sau khi đi học nghề theo Nghị định 29 như thế nào?