Chuyển giao công nghệ là gì, ví dụ về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam? Tiết lộ bí mật công nghệ có thể áp dụng hình thứ kỷ luật nào?

Chuyển giao công nghệ là gì, nêu một số ví dụ về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam? Người lao động tiết lộ bí mật công nghệ thì doanh nghiệp có thể áp dụng hình thứ kỷ luật nào?

Chuyển giao công nghệ là gì, ví dụ về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam?

Theo Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
8. Chuyển giao công nghệ trong nước là việc chuyển giao công nghệ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.
9. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam.
...

Theo đó chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

Dưới đây là một số ví dụ về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam nổi bật:

- Hợp tác với Airbus: Chính phủ Việt Nam đã đề nghị Tập đoàn Airbus chuyển giao công nghệ để phát triển ngành công nghiệp hàng không, bao gồm việc thiết lập trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa máy bay và sản xuất linh kiện tại Việt Nam.

- AstraZeneca và công nghệ vaccine: AstraZeneca đã cam kết chuyển giao công nghệ sản xuất vaccine và thuốc biệt dược gốc cho Việt Nam, góp phần phát triển ngành y tế và dược phẩm trong nước.

- Phát triển trí tuệ nhân tạo (AI): Các chuyên gia công nghệ toàn cầu đã đóng góp ý kiến giúp Việt Nam phát triển ngành công nghiệp bán dẫn và AI, với định hướng tập trung vào thiết kế chip và ứng dụng AI trong các lĩnh vực mới

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Chuyển giao công nghệ là gì, ví dụ về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam? Tiết lộ bí mật công nghệ có thể áp dụng hình thứ kỷ luật nào?

Chuyển giao công nghệ là gì, ví dụ về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam? (Hình từ Internet)

Người lao động tiết lộ bí mật công nghệ thì doanh nghiệp có thể áp dụng hình thứ kỷ luật nào?

Theo Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Theo đó người lao động có hành vi tiết lộ bí mật công nghệ thì doanh nghiệp có thể áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải.

Việc bảo vệ bí mật công nghệ có phải được quy định trong nội quy lao động không?

Theo Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi làm việc;
c) An toàn, vệ sinh lao động;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
h) Trách nhiệm vật chất;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
3. Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
4. Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó nội dung chủ yếu trong nội quy lao động bao gồm:

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trật tự tại nơi làm việc;

- An toàn, vệ sinh lao động;

- Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;

- Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;

- Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;

- Trách nhiệm vật chất;

- Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

Như vậy, việc bảo vệ bí mật công nghệ phải được quy định trong nội quy lao động.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Tạm vắng là gì, khai báo tạm vắng là gì? Tạm vắng trong thời gian bao lâu dân quân tự vệ phải báo cáo?
Lao Động Tiền Lương
Đại học quốc gia là gì? Giám đốc Đại học quốc gia là ai?
Lao động tiền lương
Kiểm tra kế toán là gì, đoàn kiểm tra kế toán có quyền và trách nhiệm thế nào?
Lao động tiền lương
Giải pháp công nghệ là gì, các giải pháp công nghệ hiện nay? Tiết lộ bí mật công nghệ bị sa thải có đúng luật không?
Lao động tiền lương
Thủy văn là gì, các yếu tố thủy văn và tác động của thủy văn là gì? Cá nhân hoạt động dự báo thủy văn cần có kinh nghiệm thế nào?
Lao động tiền lương
Ngân sách là gì, ngân sách nhà nước là gì, thu chi các khoản nào? Ngân sách Nhà nước đóng BHYT cho những đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Nghiên cứu ứng dụng là gì, ví dụ về nghiên cứu ứng dụng? Trình độ của Nghiên cứu viên chuyên ngành khoa học và công nghệ thế nào?
Lao động tiền lương
Nghiên cứu cơ bản là gì, ví dụ về nghiên cứu cơ bản? Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ làm công việc nào?
Lao động tiền lương
Thực bì là gì, đốt thực bì là gì, xử lý thực bì không đốt thế nào? Công việc của kiểm dịch viên thực vật thế nào?
Lao động tiền lương
Đánh giá tác động môi trường là gì, báo cáo đánh giá tác động môi trường có nội dung gì? Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 làm công việc gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
137 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào